[VBT Toán lớp 5 Cánh diều] Giải bài 64. Mét khối trang 43, 44, 45 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
Hướng dẫn học bài: Giải bài 64. Mét khối trang 43, 44, 45 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều - Môn Toán học lớp 5 Lớp 5. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán lớp 5 Cánh diều Lớp 5' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
bài 1
trả lời bài 1 trang 43 vbt toán 5 cánh diều
a) đọc các số đo thể tích sau:
33 m3: ................................................................................................
18,5 m3: .............................................................................................
0,05 m3: .............................................................................................
m3: ..................................................................................................
b) viết các số đo thể tích sau:
- mười chín mét khối: .......................................................................
- một nghìn mét khối: .......................................................................
- không phẩy năm mét khối: ............................................................
- năm phần sáu mét khối: .................................................................
phương pháp giải:
để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
lời giải chi tiết:
a) 33 m3: ba mươi ba mét khối.
18,5 m3: mười tám phẩy năm mét khối.
0,05 m3: không phẩy không năm mét khối.
$\frac{1}{2}$m3: một phần hai mét khối.
b)
- mười chín mét khối: 19 m3
- một nghìn mét khối: 1 000 m3
- không phẩy năm mét khối: 0,5 m3
- năm phần sáu mét khối: $\frac{5}{6}$ m3
bài 2
trả lời bài 2 trang 43 vbt toán 5 cánh diều
a) tính:
b) viết số thích hợp vào chỗ chấm:
phương pháp giải:
a) thực hiện phép tính như với số tự nhiên và ghi đơn vị đo bên cạnh.
b) áp dụng cách đổi: 1 m3 = 1 000 dm3; 1 m3 = 1 000 000 cm3
lời giải chi tiết:
a) 377 m3 + 12,8 m3 = 389,8 m3 3,6 m3 $ \times $15 = 54 m3
100 m3 – 46,3 m3 = 53,7 m3 8,016 m3 : 8 = 1,002 m3
b) 2 m3 = 2 000 dm3 24 000 dm3 = 24 m3
86,05 m3 = 86 050 dm3 8 000 000 cm3 = 8 m3
bài 3
trả lời bài 3 trang 44 vbt toán 5 cánh diều
a) quan sát hình vẽ, nêu nhận xét:
trả lời: ......................................................................................................
b) đổi các đơn vị đo (theo mẫu):
phương pháp giải:
a) quan sát hình và trả lời.
b) đổi các đơn vị đo (theo mẫu).
lời giải chi tiết:
a) ta nhận xét: 1 dm3 = 1 l
b)
2 m3 = 2 000 l 12 dm3 = 12 l 1 cm3 = 0,001 l = 1 000 ml
3,5 m3 = 3 500 l 0,8 dm3 = 0,8 l 5 cm3 = 0,005 l = 5 000 ml
bài 4
trả lời bài 4 trang 44 vbt toán 5 cánh diều
ước lượng thể tích của mỗi vât sau rồi chọn đơn vị đo (cm3; dm3; m3) phù hợp viết vào chỗ chấm:
phương pháp giải:
quan sát hình và ước lượng thể tích của mỗi vât sao cho phù hợp.
lời giải chi tiết:
bài 5
trả lời bài 5 trang 45 vbt toán 5 cánh diều
a) viết về thể tích của một số vật với các đơn vị đo (cm3; dm3; m3).
trả lời: ......................................................................................................
b) thực hành: tạo 1 m3 bằng cách sử dụng dây, bìa cứng, ...
phương pháp giải:
thực hiện theo yêu cầu.
lời giải chi tiết:
a) - bể nước chứa được khoảng 2 m3 nước; túi bánh mì gối có thể tích 1 dm3;
- tủ lạnh có thể tích 150 dm3; bình gas công nghiệp có thể tích 99 dm3;....
b) thực hành theo yêu cầu.