[Bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm hóa 11 bài 13 chân trời sáng tạo có đáp án
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm hóa 11 bài 13 chân trời sáng tạo có đáp án - Môn Hóa học Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Hóa lớp 11 Chân trời sáng tạo Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Xét phản ứng hóa học sau:
\(C{H_3}CH = C{H_2} + KMn{O_4} + {H_2}O \to C{H_3}CH(OH)C{H_2}OH + Mn{O_2} + KOH\)
Tổng hệ số tỉ lượng tối giản của các chất trong phản ứng này bằng
Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?
Để phân biệt but-2-yne (CH3C\( \equiv \)CCH2) với but-1-yne (C\( \equiv \)CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine. Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây là không đúng?
Cho pent-2-ene phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ phòng có thể thu được sản phẩm hữu cơ có công thức cấu tạo nào sau đây?
Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, t0) tạo thành butane?
Sản phẩm tạo thành khi 2 – methylpent – 2 – en tác dụng với Br2 có tên gọi là:
But-1-ene tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính có công thức cấu tạo nào sau đây?
Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no?
Các alkene không có các tính chất vật lý đặc trưng nào sau đây?
Cho các chất kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (0C) sau
(X) but – 1 – ene (-185 và -6,3); (Y) trans – but – 2 – ene (-106 và 0,9); (Z) cis – but – 2 – ene (-139 và 3,7); (T) pent – 1 – ene (-165 và 30)
Chất nào là chất lỏng ở điều kiện thường?
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) ClCH2CH=CHCH3; (2) CH3CH=CHCH3; (3) BrCH2C(CH3)=C(CH2CH3)2; (4) ClCH2CH=CH2; (5) ClCH2CH=CHCH2CH3; (6) (CH3)2C=CH2. Trong số các chất trên, bao nhiêu chất có đồng phân hình học?
Hợp chất nào sau đây là một alkyne?
\(C{H_3} - C{H_2} - C \equiv C{H}\)
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải và đáp án
Xét phản ứng hóa học sau:
\(C{H_3}CH = C{H_2} + KMn{O_4} + {H_2}O \to C{H_3}CH(OH)C{H_2}OH + Mn{O_2} + KOH\)
Tổng hệ số tỉ lượng tối giản của các chất trong phản ứng này bằng
Đáp án : D
Dựa vào cân bằng electron cho phản ứng oxi hóa khử
\(\begin{array}{l}{\mathop C\limits^{ - 2} _3}{H_6} \to {\mathop C\limits^{4/3} _3}{H_8}{O_2} + 2e|x3\\\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 3e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 4} |x2\\3C{H_3}CH = C{H_2} + 2KMn{O_4} + 4{H_2}O \to 3C{H_3}CH(OH) - C{H_2}OH + 2Mn{O_2} + 2KOH\end{array}\)
Tổng hệ số: 3 + 2 + 4 + 3 + 2 + 2 = 16
Đáp án D
Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?
Đáp án : D
Polyethylene (PE) là polymer của ethylene được dùng để làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm, …
Đáp án D.
Để phân biệt but-2-yne (CH3C\( \equiv \)CCH2) với but-1-yne (C\( \equiv \)CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Đáp án : B
Các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch sẽ tác dụng được với AgNO3/NH3. Các alkene có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng với halogen.
but-1-yne (CH\( \equiv \)CCH2CH3) tạo tủa CAgC\( \equiv \)CH2CH3
Đáp án B.
Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine. Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây là không đúng?
Đáp án : D
Các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch sẽ tác dụng được với AgNO3/NH3. Các alkene có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng với halogen.
Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt là AgC\( \equiv \)CAg.
Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần do Br2 phản ứng với ethylene (có thể có acetylene). Sản phẩm tạo thành là BrCH2CH2Br không tan trong nước và nặng hơn nước nên tách thành lớp dưới lớp nước bromine.
Đáp án D.
Cho pent-2-ene phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ phòng có thể thu được sản phẩm hữu cơ có công thức cấu tạo nào sau đây?
Đáp án : A
Phản ứng OXH alkene bằng KMnO4 thu được alcohol 2 chức liền kề.
Đáp án A.
Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, t0) tạo thành butane?
Đáp án : C
Butane là hydrocarbon no, mạch hở: C – C – C – C
Sản phẩm tạo thành khi 2 – methylpent – 2 – en tác dụng với Br2 có tên gọi là:
Đáp án : C
Viết công thức của 2 – methylpent – 2 – en. Br2 cộng vào nối đôi C=C
But-1-ene tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính có công thức cấu tạo nào sau đây?
Đáp án : C
Quy tắc công Markovnikov, nguyên tử halogen sẽ cộng vào C bậc cao hơn trong phân tử.
\(C = C - C - C + HBr \to C - C(Br) - C - C\)
Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là
Đáp án : A
Từ % các nguyên tố tìm ra được công thức thực nghiệm. Sau đó tìm ra công thức phân tử và công thức cấu tạo qua phân tử khối.
Gọi công thức của X là CxHy
Phần trăm khối lượng của H trong X là: 100% - 85,714% = 14,286%
\(x:y = \frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1} = \frac{{85,174}}{{12}}:\frac{{14,286}}{1} = 1:2\)
Công thức thực nghiệm của X là CH2.
M = 42 → (CH2)n = 42 hay 14n = 42 → n = 3.
Công thức phân tử của X là C3H6.
Vì X mạch hở, công thức phân tử dạng CnH2n chứng tỏ X là alkene.
Công thức cấu tạo phù hợp với X là CH=CHCH3. Đáp án A.
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no?
Đáp án : D
Phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no là phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa – khử
Phản ứng thế là phản ứng đăc trưng của hydrocarbon no
Các alkene không có các tính chất vật lý đặc trưng nào sau đây?
Đáp án : A
Nước là dung môi phân cực nên hòa tan được các chất phân cực. Các alkene không phân cực.
Đáp án A.
Đáp án : B
Với những chất có đồng phân hình học, từ cis và trans được thêm vào trước tên và ngăn cách bới dấu gạch.
X: mạch carbon nằm khác mặt phẳng nên thuộc đồng phân trans
Y: mạch carbon nằm cùng mặt phẳng nên thuộc đồng phân cis
Cho các chất kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (0C) sau
(X) but – 1 – ene (-185 và -6,3); (Y) trans – but – 2 – ene (-106 và 0,9); (Z) cis – but – 2 – ene (-139 và 3,7); (T) pent – 1 – ene (-165 và 30)
Chất nào là chất lỏng ở điều kiện thường?
Đáp án : D
Alkene có số carbon nhỏ hơn 5 tồn tại ở thể khí, mạch carbon dài hơn tồn tại ở thể lỏng hoặc rắn
(T) có 5 nguyên tử C trong mạch nên tồn tại ở thể lỏng
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) ClCH2CH=CHCH3; (2) CH3CH=CHCH3; (3) BrCH2C(CH3)=C(CH2CH3)2; (4) ClCH2CH=CH2; (5) ClCH2CH=CHCH2CH3; (6) (CH3)2C=CH2. Trong số các chất trên, bao nhiêu chất có đồng phân hình học?
Đáp án : A
Hợp chất có đồng phân hình học khi mỗi nguyên tử C ở liên kết đôi liên kết với các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.
(1), (2), (5) có đồng phân hình học. Đáp án A.
Hợp chất nào sau đây là một alkyne?
\(C{H_3} - C{H_2} - C \equiv C{H}\)
Đáp án : C
Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba.
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : C
Công thức chung của hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết đôi C=C là: CnH2n, n ≥ 2.
Công thức chung của hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết ba \(C \equiv C\)có dạng CnH2n−2, n ≥ 2.
Công thức chung của hydrocarbon no, mạch hở là: CnH2n+2, n ≥ 1.
Đáp án C sai vì Công thức chung của hydrocarbon no, mạch hở là: CnH2n+2, n ≥ 1.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm của hydrocarbon không no
Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết đôi hoặc liên kết ba hoặc cả hai loại liên kết
Đáp án D