[Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 8 Global Success] Trắc nghiệm tiếng anh 8 global success grammar zero articles có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm tiếng anh 8 global success grammar zero articles có đáp án - Môn Tiếng Anh Lớp 8 Lớp 8. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 8 Global Success Lớp 8' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer

I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work.

A.

x/x

B.

a/a

C.

the/the

D.

a/the

Câu 2 :

Choose the best answer.

We are looking for _______ place to spend ________ night.

A.

the/the                   

B.

a/the          

C.

a/a             

D.

the/a

Câu 3 :

Choose the best answer

Please turn off ________ lights when you leave ________ room.

A.

the/the 

B.

a/a             

C.

the/a          

D.

a/the

Câu 4 :

Choose the best answer

You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.

A.

an/the

B.

x/the

C.

a/a

D.

a/the

Câu 5 :

Choose the best answer

She has read ________interesting book.

A.

a

B.

an

C.

the

D.

x

Câu 6 :

Fill in the blank with suitable article

It’s a beautiful day. Let’s sit in

garden.

Câu 7 :

Fill in the blank with a suitable article

We had dinner in

most expensive restaurant in town.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer

I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work.

A.

x/x

B.

a/a

C.

the/the

D.

a/the

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

 “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: go to bed/ work (đi ngủ/đi làm) => không dùng mạo từ diễn tả mục đích chính của hành động là đi ngủ/ đi làm 

go to the bed/ go to the work (đi đến giường, đi đến chỗ làm) => dùng "the" diễn tả sự di chuyển

=> Dựa vào ngữ cảnh "I am on night duty" => không dùng mạo từ

=> I am on night duty. When you go to (x) bed, I go to (x) work.

Tạm dịch: Tôi làm ca đêm nay. Khi bạn đi ngủ thì tôi đi làm.

Câu 2 :

Choose the best answer.

We are looking for _______ place to spend ________ night.

A.

the/the                   

B.

a/the          

C.

a/a             

D.

the/a

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

Dùng a đứng trước danh từ được đề cập lần đầu mà người nghe không biết, danh từ chung chung chưa được xác định, bắt đầu bằng phụ âm.

=> We are looking for a place to spend a night.

Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm một nơi để dành một đêm.

Câu 3 :

Choose the best answer

Please turn off ________ lights when you leave ________ room.

A.

the/the 

B.

a/a             

C.

the/a          

D.

a/the

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

Đây là câu mệnh lệnh, yêu cầu => Cả người nói và người nghe đều biết tình huống và ngữ cảnh cuộc hội thoại.

=> Dùng “the” đứng trước danh từ được xác định

=> Please turn off the lights when you leave the room.

Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.

Câu 4 :

Choose the best answer

You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.

A.

an/the

B.

x/the

C.

a/a

D.

a/the

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

- get a shock: bị sốc 

- dùng the trước danh từ "live wire" xác định cả người nghe và người nói đều biết là dây điện nào.

=> You’ll get a shock if you touch the line wire with that screwdriver.

Tạm dịch: Bạn sẽ bị sốc nếu chạm vào dây điện với tuốc nơ vít đó.

Câu 5 :

Choose the best answer

She has read ________interesting book.

A.

a

B.

an

C.

the

D.

x

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

- Dùng a/an trước danh từ lần đầu tiên nhắc đến với mục đích giới thiệu, đánh giá.

- Dùng “an” trước danh từ (có tính từ) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm:

interesting book: /ˈɪntrɪstɪŋ/ /bʊk/

=> She has read an interesting book.

Tạm dịch: Cô ấy đã đọc một cuốn sách thú vị.

Câu 6 :

Fill in the blank with suitable article

It’s a beautiful day. Let’s sit in

garden.

Đáp án

It’s a beautiful day. Let’s sit in

garden.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

 It’s a beautiful day. Let’s sit in the garden.

Đây là câu gợi ý nên người nghe và người đọc đều biết về ngữ cảnh cuộc thoại

=> the + danh từ đã được xác định do cả người nghe và người nói đều biết đến “the garden”.

Tạm dịch: Đó là một ngày đẹp trời. Hãy để ngồi trong vườn.

Câu 7 :

Fill in the blank with a suitable article

We had dinner in

most expensive restaurant in town.

Đáp án

We had dinner in

most expensive restaurant in town.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

- “a” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng phụ âm

- “an” đứng trước danh từ số ít đếm được, có phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm

- “the” đứng trước danh từ đã được xác định

Lời giải chi tiết :

- We had dinner in the most expensive restaurant in town.

Dùng "the" trong cấu trúc so sánh hơn nhất

Cấu trúc: the + most + adj (dài)/ the + adj-est

Tạm dich: Chúng tôi đã ăn tối trong nhà hàng đắt nhất trong thị trấn.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm