TUẦN 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 - VBT Tiếng Việt Lớp 4 Kết nối tri thức

Nội dung và mục tiêu chính:

Chương "Ôn tập giữa học kì 2" là chương tổng kết kiến thức đã học trong học kì 2, giúp học sinh củng cố và hệ thống lại những nội dung trọng tâm của môn Tiếng Việt lớp 4. Chương trình ôn tập được thiết kế theo từng chủ đề, bao gồm các dạng bài tập đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc, viết, làm văn, và ngữ pháp.

Mục tiêu chính của chương: Kiểm tra và đánh giá năng lực: Nhằm đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kì. Củng cố kiến thức: Tạo cơ hội cho học sinh ôn lại và củng cố những kiến thức trọng tâm đã học. Rèn luyện kỹ năng: Phát triển và nâng cao kỹ năng đọc, viết, làm văn, và ngữ pháp của học sinh. Chuẩn bị cho kỳ thi học kì: Hỗ trợ học sinh tự tin và sẵn sàng cho kỳ thi học kì sắp tới.

Chương "Ôn tập giữa học kì 2" bao gồm các bài học chính sau:

Ôn tập về tiếng Việt: Từ ngữ: ôn tập về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ ngữ chỉ đặc điểm, từ ngữ chỉ hoạt động. Câu: ôn tập về các loại câu (câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán), các thành phần chính trong câu, cách viết câu theo yêu cầu. Văn bản: ôn tập về các loại văn bản (kể chuyện, miêu tả, thuyết minh, biểu cảm), cách phân tích nội dung và nghệ thuật của văn bản. Ôn tập về tập làm văn: Viết đoạn văn: ôn tập về cách viết đoạn văn theo yêu cầu, cách sử dụng các biện pháp tu từ. Viết bài văn: ôn tập về các dạng bài văn (kể chuyện, tả người, tả cảnh, thuyết minh, biểu cảm), cách lập dàn ý và viết bài văn. Ôn tập về ngữ pháp: Từ loại: ôn tập về danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ, số từ. Cấu tạo câu: ôn tập về chủ ngữ, vị ngữ, các thành phần phụ trong câu. Câu ghép: ôn tập về các loại câu ghép, cách nối các vế câu.

Thông qua chương "Ôn tập giữa học kì 2", học sinh sẽ được phát triển và nâng cao các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc: Nắm vững kỹ thuật đọc, hiểu nội dung văn bản, nắm bắt thông tin chính, phân tích các yếu tố nghệ thuật trong văn bản.
Kỹ năng viết: Viết chính tả đúng, viết câu, đoạn văn, bài văn theo yêu cầu, sử dụng các biện pháp tu từ hiệu quả, thể hiện khả năng sáng tạo trong văn viết.
Kỹ năng làm văn: Lập dàn ý, viết bài văn theo các dạng bài văn, sử dụng ngôn ngữ phù hợp, diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, logic.
Kỹ năng ngữ pháp: Phân biệt các từ loại, nắm vững cấu tạo câu, sử dụng câu ghép, câu đơn chính xác.

Học sinh có thể gặp một số khó khăn trong quá trình ôn tập như:

Quên kiến thức: Học sinh có thể quên một phần kiến thức đã học do thời gian trôi qua.
Khó khăn trong việc hệ thống kiến thức: Học sinh gặp khó khăn trong việc liên kết các kiến thức đã học thành một hệ thống kiến thức hoàn chỉnh.
Thiếu kỹ năng làm bài: Học sinh chưa nắm vững các kỹ năng làm bài, dẫn đến việc làm bài chậm, sai sót, không đạt kết quả tốt.
Thiếu tự tin: Học sinh có thể cảm thấy lo lắng, thiếu tự tin khi đối mặt với bài kiểm tra giữa học kì.

Để học tập hiệu quả chương "Ôn tập giữa học kì 2", học sinh có thể áp dụng các phương pháp tiếp cận sau:

Ôn tập kiến thức theo chủ đề: Chia nhỏ nội dung ôn tập thành từng chủ đề, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
Làm các bài tập ôn tập: Thực hành làm các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Tham khảo tài liệu: Tham khảo thêm các tài liệu học tập khác như sách tham khảo, bài giảng trực tuyến, video học tập để bổ sung kiến thức.
* Trao đổi với giáo viên và bạn bè: Trao đổi với giáo viên và bạn bè để giải đáp những thắc mắc, nâng cao hiệu quả học tập.

Chương "Ôn tập giữa học kì 2" có mối liên hệ chặt chẽ với các chương khác trong sách giáo khoa. Chương trình ôn tập giúp học sinh củng cố và hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì 2, tạo nền tảng vững chắc cho việc tiếp thu kiến thức mới trong các lớp học tiếp theo.

Từ khóa: ôn tập, giữa học kì 2, tiếng Việt, lớp 4, đọc, viết, làm văn, ngữ pháp, kỹ năng, đánh giá, củng cố, hệ thống kiến thức.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm