TUẦN 5: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ - VBT Tiếng Việt Lớp 4 Kết nối tri thức
Giới Thiệu Chương
Chương Tuần 5: Trải Nghiệm và Khám Phá trong sách giáo khoa Trả Lời Câu Hỏi VBT Tiếng Việt Lớp 4 là một phần quan trọng của chương trình ôn tập và kết nối tri thức cho học sinh. Nội dung chương tập trung vào việc giúp học sinh phát triển khả năng suy nghĩ phê bình, khám phá và ứng dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế. Mục tiêu chính của chương là nâng cao sự sáng tạo và tư duy của học sinh thông qua các hoạt động thực tiễn và trò chơi.
Chương này bao gồm các bài học sau:
- Bài học 1: Khám Phá Với Cảm Giác
- Nội dung: Học sinh được hướng dẫn cách sử dụng các giác quan để khám phá và mô tả môi trường xung quanh.
- Hoạt động: Các trò chơi cảm giác như cảm nhận vào, ngửi, ngón, và xem.
- Bài học 2: Trải Nghiệm Với Đến Nơi Mới
- Nội dung: Học sinh được kích thích đi đến và khám phá các nơi mới như công viên, thảo nguyên, hoặc ngay trong lớp học.
- Hoạt động: Đi dạo, ghi nhận và chia sẻ những cái mới mẻ.
- Bài học 3: Khám Phá Với Câu Chuyện
- Nội dung: Học sinh được học cách tạo ra và kể câu chuyện từ các trải nghiệm của mình.
- Hoạt động: Tạo câu chuyện, vẽ bối cảnh và diễn xuất.
- Bài học 4: Trải Nghiệm Với Thực Tế
- Nội dung: Học sinh được hướng dẫn cách áp dụng kiến thức đã học vào các dự án thực tế.
- Hoạt động: Thực hiện các dự án nhỏ như làm bánh, trồng cây, hoặc xây dựng mô hình.
- Tư duy sáng tạo : Khả năng tạo ra các ý tưởng mới từ các trải nghiệm và khám phá.
- Tư duy phê bình : Khả năng phân tích và đánh giá các thông tin từ các giác quan.
- Kỹ năng giao tiếp : Khả năng chia sẻ và trình bày các trải nghiệm và khám phá của mình với bạn bè và gia đình.
- Kỹ năng thực hành : Khả năng áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế.
- Khó khăn trong việc sử dụng giác quan : Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc sử dụng các giác quan để khám phá và mô tả môi trường xung quanh.
- Gợi ý : Giáo viên cần hướng dẫn cụ thể và cung cấp các ví dụ thực tế để giúp học sinh hiểu rõ hơn.
- Khó khăn trong việc tạo ra câu chuyện : Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc tạo ra và kể câu chuyện từ các trải nghiệm của mình.
- Gợi ý : Giáo viên có thể cung cấp các mẫu câu chuyện và khuyến khích học sinh sử dụng hình ảnh hoặc đồ chơi để tạo ra câu chuyện.
- Khó khăn trong việc thực hiện dự án : Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc áp dụng kiến thức đã học vào các dự án thực tế.
- Gợi ý : Giáo viên nên chia nhỏ các dự án thành các bước nhỏ và hướng dẫn từng bước để giúp học sinh dễ dàng thực hiện.
- Học tập qua trò chơi : Sử dụng các trò chơi và hoạt động thực tiễn để kích thích sự hứng thú và sáng tạo của học sinh.
- Học tập theo nhóm : Khuyến khích học sinh làm việc theo nhóm để trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm.
- Học tập bằng thực hành : Cung cấp các cơ hội cho học sinh thực hiện các dự án thực tế để áp dụng kiến thức đã học.
- Chương 6: Khoa Học Và Công Nghệ : Học sinh sẽ sử dụng các kỹ năng khám phá và sáng tạo để nghiên cứu các hiện tượng khoa học và công nghệ.
- Chương 8: Văn Hóa Và Xã Hội : Học sinh sẽ áp dụng các kỹ năng giao tiếp và trình bày để chia sẻ các trải nghiệm và khám phá về văn hóa và xã hội.
- Chương 10: Năng Lực Của Bản Thân : Học sinh sẽ phát triển thêm khả năng tự tin và sáng tạo thông qua các hoạt động thực tiễn.
- Tuần 5: Trải Nghiệm và Khám Phá
- VBT Tiếng Việt Lớp 4
- Kết nối tri thức
- Ôn tập
- Trả lời câu hỏi
- Sáng tạo
- Tư duy phê bình
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng thực hành
- Thuvienloigiai.vn
- Yopo.vn
TUẦN 5: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ - Môn Tiếng việt lớp 4
Các bài giải khác có thể bạn quan tâm
- TUẦN 1: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
- TUẦN 10: NIỀM VUI SÁNG TẠO
- TUẦN 11: NIỀM VUI SÁNG TẠO
- TUẦN 12: NIỀM VUI SÁNG TẠO
- TUẦN 13: NIỀM VUI SÁNG TẠO
- TUẦN 14: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
- TUẦN 15: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
- TUẦN 16: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
- TUẦN 17: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
- TUẦN 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1
- TUẦN 19: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG
- TUẦN 2: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
- TUẦN 20: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG
- TUẦN 21: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG
- TUẦN 22: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG
- TUẦN 23: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
- TUẦN 24: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
- TUẦN 25: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
- TUẦN 26: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
-
TUẦN 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá giữa học kì 2 - Tiết 1, 2 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá giữa học kì 2 - Tiết 3, 4 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá giữa học kì 2 - Tiết 5 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- TUẦN 28: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI
- TUẦN 29: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI
- TUẦN 3: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
- TUẦN 30: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI
- TUẦN 31: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI
- TUẦN 32: VÌ MỘT THẾ GIỚI BÌNH YÊN
- TUẦN 33: VÌ MỘT THẾ GIỚI BÌNH YÊN
- TUẦN 34: VÌ MỘT THẾ GIỚI BÌNH YÊN
-
TUẦN 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 1, 2 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 3, 4 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Tiết 5 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- TUẦN 4: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
- TUẦN 6: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ
- TUẦN 7: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ
- TUẦN 8: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ
- TUẦN 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
Chương khác mới cập nhật
TUẦN 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
TUẦN 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2
Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm
Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải?
DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn.
DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người?
DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc.
Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo.
Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ
Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó?
Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây.
Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư.
Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó.
Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba.
Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013.
Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng?
Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo?
Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu?
Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba?
Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở?
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị.
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240.
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105
Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg.
Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê?
Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267.
Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách?
Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.