TUẦN 6: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ - VBT Tiếng Việt Lớp 4 Kết nối tri thức

Giới thiệu chương

TUẦN 6: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ là một phần quan trọng trong chương trình VBT Tiếng Việt Lớp 4 . Mục tiêu chính của chương này là giúp học sinh phát triển khả năng quan sát, suy nghĩ và biểu đạt thông qua các hoạt động trải nghiệm và khám phá. Bài học tập trung vào việc xây dựng kiến thức và kỹ năng thông qua việc tương tác trực tiếp với môi trường xung quanh. Nó cũng giúp học sinh hiểu về các hiện tượng tự nhiên, xã hội và văn hóa, đồng thời thúc đẩy tinh thần khám phá và sáng tạo.

Chương này bao gồm các bài học sau:

1. Bài học 1: Khám phá thế giới xung quanh

  • Nội dung: Học sinh sẽ được dẫn dắt để quan sát và khám phá các hiện tượng tự nhiên trong môi trường xung quanh. Các hoạt động như đi dã ngoại, quan sát thiên nhiên và thu thập mẫu vật sẽ được thực hiện.

  • Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh phát triển sự quan tâm và sự hiểu biết về thế giới tự nhiên.
2. Bài học 2: Tương tác với xã hội
  • Nội dung: Tiếp xúc với các hoạt động xã hội, như tham gia vào các buổi hội thảo, giao lưu với người khác và tham gia các dự án cộng đồng.

  • Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được giá trị của cộng đồng và cách thức tương tác xã hội.
3. Bài học 3: Khám phá văn hóa
  • Nội dung: Khám phá các di sản văn hóa, như lễ hội truyền thống, nghệ thuật dân gian và các hoạt động văn hóa khác.

  • Mục tiêu: Thuần hóa học sinh về giá trị văn hóa và truyền thống của đất nước.
4. Bài học 4: Trải nghiệm và học hỏi
  • Nội dung: Thực hiện các dự án nhỏ, như trồng cây, nuôi thú cưng hoặc tổ chức các buổi trình diễn.

  • Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh cách thực hiện và hoàn thành một dự án từ đầu đến cuối, đồng thời phát triển kỹ năng làm việc nhóm.
Đến cuối chương, học sinh sẽ đạt được các kỹ năng sau:
  • Quan sát và khám phá : Học sinh sẽ có khả năng quan sát chi tiết và khám phá các hiện tượng xung quanh.

  • Suy nghĩ phân tích : Phát triển khả năng suy nghĩ phân tích và giải quyết vấn đề.

  • Tương tác xã hội : Tiếp xúc và giao lưu với người khác, phát triển kỹ năng giao tiếp và hợp tác.

  • Sáng tạo và sáng tạo : Đóng góp ý tưởng và thực hiện các dự án sáng tạo.

  • Khả năng làm việc nhóm : Học cách làm việc trong nhóm, chia sẻ và hỗ trợ nhau.
Trong quá trình học tập, học sinh có thể gặp phải những thách thức sau:
  • Khó khăn trong quan sát : Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc quan sát chi tiết và ghi chú.

  • Khó khăn trong tương tác xã hội : Một số học sinh có thể có khó khăn trong việc giao tiếp và hợp tác với người khác.

  • Khó khăn trong thực hiện dự án : Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc hoàn thành các dự án do thiếu kinh nghiệm hoặc định hướng.
Để học tập hiệu quả, các phương pháp tiếp cận sau được đề xuất:
  • Hoạt động thực tế : Thực hiện các hoạt động thực tế như đi dã ngoại, quan sát thiên nhiên, tham gia các dự án cộng đồng.

  • Học tập cộng đồng : Tạo cơ hội cho học sinh giao lưu và hợp tác với nhau trong các dự án.

  • Sử dụng tài liệu đa phương tiện : Sử dụng hình ảnh, video, âm thanh và các tài liệu khác để làm phong phú bài học.

  • Đánh giá liên tục : Đánh giá kết quả học tập thông qua các bài kiểm tra, báo cáo và buổi trình bày.
Chương TUẦN 6: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ có mối liên hệ chặt chẽ với các chương khác trong chương trình VBT Tiếng Việt Lớp 4 . Các kiến thức và kỹ năng học được trong chương này sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc cho các chương học tiếp theo. Ví dụ:
  • Chương học về môi trường : Các hoạt động quan sát và khám phá trong môi trường tự nhiên sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về các hiện tượng tự nhiên.

  • Chương học về xã hội : Các hoạt động tương tác xã hội sẽ giúp học sinh phát triển kỹ năng giao tiếp và hợp tác.

  • Chương học về văn hóa : Các hoạt động khám phá văn hóa sẽ thuần hóa học sinh về giá trị truyền thống và văn hóa của đất nước.
Để tìm hiểu thêm về cách học tập hiệu quả và các tài liệu bổ sung, học sinh và gia đình có thể tham khảo các trang web như thuvienloigiai.vn và yopo.vn. Các từ khóa liên quan như trải nghiệm và khám phá , VBT Tiếng Việt Lớp 4 , kết nối tri thức , ôn tập , và đề cương TUẦN 6: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ sẽ giúp học sinh tìm kiếm thông tin hữu ích và bổ ích.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm