[SBT KHTN Lớp 9 Cánh diều] Bài 26. Glucose và saccharose. trang 66, 67 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
Hướng dẫn học bài: Bài 26. Glucose và saccharose. trang 66, 67 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều - Môn Khoa học tự nhiên Lớp 9 Lớp 9. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SBT KHTN Lớp 9 Cánh diều Lớp 9' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
26.1
công thức chung của carbohydrate là:
a. (ch2)nom với n ≥ m. b. cn(h2o)m với n < m.
c. cn(h2o)m với n > m. d. cn(h2o)m với n≥m.
phương pháp giải:
dựa vào khái niệm của carbohydrate.
lời giải chi tiết:
công thức chung của carbohydrate là: cn(h2o)m với n≥m.
đáp án d
26.2
trong thực vật, glucose thường có nhiều ở
a. lá. b. quả chín.
c. rễ d. thân.
phương pháp giải:
dựa vào trạng thái tự nhiên của glucose.
lời giải chi tiết:
glucose thường có nhiều ở quả chín.
đáp án b
26.3
chọn câu đúng trong các câu sau.
a. cả glucose và saccharose đều ít tan trong nước.
b. glucose ít tan trong nước còn saccharose tan tốt trong nước.
c. glucose và saccharose đều tan tốt trong nước.
d. glucose tan tốt trong nước còn saccharose ít tan trong nước.
phương pháp giải:
dựa vào tính chất vật lí của glucose và saccharose.
lời giải chi tiết:
glucose và saccharose đều tan tốt trong nước.
đáp án c
26.4
chọn các từ thích hợp (lipid, glucose, saccharose, fructose) để điền vào chỗ …. trong các câu sau:
a) ….. tan tốt trong nước, là nguồn năng lượng cho hoạt động của các tế bào trong cơ thể người và động vật.
b) ….. tan tốt trong nước, có nhiều trong cây mía. đó là chất dinh dưỡng được cơ thể người hấp thụ và chuyển hóa dễ dàng thành ….. và …..
c) khi ăn quá nhiều các loại bánh ngọt, kẹo có chứa ……, có thể làm tăng nguy cơ béo phì và mắc bệnh tiểu đường.
d) mía, củ cải đường, thốt nốt có nhiều ….. còn quả nho chín có nhiều……
phương pháp giải:
dựa vào trạng thái tự nhiên và ứng dụng của glucose và saccharose
lời giải chi tiết:
a) glucose
b) saccharose; glucose; fructose.
c) saccharose.
d) saccharose; glucose.
26.5
trước đây, người ta thường sử dụng phản ứng tráng bạc để sản xuất gương. nếu trong quá trình trên có 1,8 gam glucose tham gia phản ứng tráng bạc thì sẽ có bao nhiêu gam ag được tạo ra?
phương pháp giải:
dựa vào tính chất hóa học của glucose.
lời giải chi tiết:
n glucose = 1,8 : 180 = 0,01 mol
1 mol glucose tham gia phản ứng tráng bạc tạo ra 2 mol ag
\( \to \)n ag = 0,01.2 = 0,02 mol
m ag = 0,02.108 = 2,16g
26.6
hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
phương pháp giải:
dựa vào tính chất hóa học của saccharose và glucose.
lời giải chi tiết:
26.7
glucose thường được pha vào dịch truyền với nồng độ 5% hoặc 10%. nếu một người được truyền 500 gam dịch truyền chứa 5% glucose thì cơ thể người đó đã được cung cấp bao nhiêu gam glucose?
phương pháp giải:
dựa vào công thức tính nồng độ dung dịch.
lời giải chi tiết:
lượng glucose cung cấp cho cơ thể con người là: 500.5% = 25g.