[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 2 sách Cánh diều] Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 16

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 16 - Môn Toán học lớp 2 Lớp 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 2 sách Cánh diều Lớp 2' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất là:

  • A.

    9

  • B.

    10

  • C.

    11

  • D.

    12

Câu 2 :

Số thích hợp viết vào chỗ trống trong phép tính là:

  • A.

    44 và 15

  • B.

    42 và 13

  • C.

    44 và 16

  • D.

    42 và 18

Câu 3 :

9 dm = ……. cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:

  • A.

    9

  • B.

    90

  • C.

    19

  • D.

    10

Câu 4 :

Nhà Minh có nuôi 3 chục con gà và 15 con vịt. Số con vịt kém số con gà là:

  • A.

    5 con

  • B.

    10 con

  • C.

    15

  • D.

    20

Câu 5 :

Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số khác nhau là ?

  • A.

    16

  • B.

    17

  • C.

    18

  • D.

    19

Câu 6 :

Hình dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác?

  • A.

    6 hình tứ giác

  • B.

    5 hình tứ giác

  • C.

    4 hình tứ giác

  • D.

    3 hình tứ giác

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất là:

  • A.

    9

  • B.

    10

  • C.

    11

  • D.

    12

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định số tròn chục nhỏ nhất

- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

số tròn chục nhỏ nhất là 10.

Vậy số liền sau của số tròn chục nhỏ nhất là 11.

Câu 2 :

Số thích hợp viết vào chỗ trống trong phép tính là:

  • A.

    44 và 15

  • B.

    42 và 13

  • C.

    44 và 16

  • D.

    42 và 18

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên để chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có 24 + 18 = 42 ; 42 – 29 = 13

Câu 3 :

9 dm = ……. cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:

  • A.

    9

  • B.

    90

  • C.

    19

  • D.

    10

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm

Lời giải chi tiết :

9 dm = 90 cm

Câu 4 :

Nhà Minh có nuôi 3 chục con gà và 15 con vịt. Số con vịt kém số con gà là:

  • A.

    5 con

  • B.

    10 con

  • C.

    15

  • D.

    20

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số vịt kém số gà = số con gà – số con vịt

Lời giải chi tiết :

Số vịt kém số gà là: 30 – 15 = 15 (con)

Câu 5 :

Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số khác nhau là ?

  • A.

    16

  • B.

    17

  • C.

    18

  • D.

    19

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định hai số lớn nhất có một chữ số khác nhau

- Thực hiện phép cộng hai số đó

Lời giải chi tiết :

Hai số lớn nhất có một chữ số khác nhau là 9 và 8.

Tổng hai số đó là 9 + 8 = 17

Câu 6 :

Hình dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác?

  • A.

    6 hình tứ giác

  • B.

    5 hình tứ giác

  • C.

    4 hình tứ giác

  • D.

    3 hình tứ giác

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hình tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.

Lời giải chi tiết :

Hình bên có 5 hình tứ giác.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng thẳng cột

- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Thực hiện tính kết quả ở hai vế rồi so sánh

Lời giải chi tiết :

a) 42 lít + 8 lít = 50 lít                                  

b) 34 + 26 > 82 – 37

Phương pháp giải :

a) Thực hiện tính vế phải

b) Thực hiện tính 49 - 12

    Số cần điền vào chỗ chấm bằng 81 trừ đi kết quả vừa tìm được

Lời giải chi tiết :

a) ……….. = 68 + 26 – 14                                                     

68 + 26 – 14 = 94 – 14 = 80

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 80.

b) 81 – …… + 12 = 49

81 - ..... = 49 - 12

81 - .... = 37

81 – 37 = 44

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 44.

Phương pháp giải :

Số tầng nhà Đức = Số tầng nhà An + 9

Lời giải chi tiết :

Nhà Đức ở tầng số:

24 + 9 = 33

Đáp số: tầng 33

Phương pháp giải :

Cân nặng của túi đỏ = Cân nặng của túi xanh – 8 kg

Lời giải chi tiết :

Túi đỏ nặng số ki-lô-gam gạo là:

36 – 8 = 26 (kg)

Đáp số: 26 kg gạo

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 2

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm