[SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 12 Chân trời sáng tạo Bản 2] Hoạt động 2. Thể hiện lập trường, quan điểm phù hợp khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội trang 27, 28 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Chân trời sáng tạo Bản 2

Hướng dẫn học bài: Hoạt động 2. Thể hiện lập trường, quan điểm phù hợp khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội trang 27, 28 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Chân trời sáng tạo Bản 2 - Môn HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 12 Lớp 12. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 12 Chân trời sáng tạo Bản 2 Lớp 12' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

CH 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 27 SGK HĐTN 12 Chân trời sáng tạo Bản 2

Chỉ ra những đặc điểm của dư luận xã hội.

Phương pháp giải:

- Thể hiện thái độ đồng tình hoặc phản đối về một vấn đề xã hội;

- Có thể tồn tại trong thời gian ngắn và dễ biến đổi hoặc tồn tại trong thời gian dài;

- Có tính lan truyền và mức độ lan truyền phụ thuộc vào phạm vi ảnh hưởng của nhóm xã hội;

-...

Lời giải chi tiết:

- Thể hiện thái độ đồng tình hoặc phản đối về một vấn đề xã hội;

- Có thể tồn tại trong thời gian ngắn và dễ biến đổi hoặc tồn tại trong thời gian dài;

- Có tính lan truyền và mức độ lan truyền phụ thuộc vào phạm vi ảnh hưởng của nhóm xã hội;

- Có nhiều luồng thông tin, ý kiến

CH 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 27 SGK HĐTN 12 Chân trời sáng tạo Bản 2

Thảo luận một số dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội. 

Phương pháp giải:

-  Mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội góp phần mang lại cảm xúc tích cực cho mỗi người;

- Mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội là ảo, không thực

- Gặp gỡ trên mạng xã hội thường xuyên làm cho bạn bè ít gặp nhau trực tiếp hơn,

- Mạng xã hội giúp cho bạn bè dễ dàng chia sẻ tình cảm, niềm vui, nỗi buồn với nhau;

- Mạng xã hội góp phần mở rộng mối quan hệ và giao lưu văn hoá với bạn bè quốc tế.

-...

Lời giải chi tiết:

-  Mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội góp phần mang lại cảm xúc tích cực cho mỗi người;

- Mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội là ảo, không thực

- Gặp gỡ trên mạng xã hội thường xuyên làm cho bạn bè ít gặp nhau trực tiếp hơn,

- Mạng xã hội giúp cho bạn bè dễ dàng chia sẻ tình cảm, niềm vui, nỗi buồn với nhau;

- Mạng xã hội góp phần mở rộng mối quan hệ và giao lưu văn hoá với bạn bè quốc tế.

- Mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội tiềm ẩn nhiều rủi ro

CH 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 27 SGK HĐTN 12 Chân trời sáng tạo Bản 2

Trao đổi cách thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội. 

Phương pháp giải:

- Thể hiện rõ sự đồng tình hoặc phản đối với một dư luận xã hội;

- Phân tích lí do đồng tình hoặc phản đối;

- Liên hệ với thực tiễn để xác nhân quan điểm, thái độ của bản thân đối với dư luận;

-...

Lời giải chi tiết:

Em đồng tình với quan điểm rằng mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra và duy trì mối quan hệ giữa các bạn bè vì:

- Mạng xã hội cung cấp một nền tảng để chia sẻ thông tin, tương tác và kết nối với bạn bè từ xa một cách dễ dàng và thuận tiện.

- Đồng thời, các ứng dụng mạng xã hội cũng giúp làm cho việc duy trì mối quan hệ trở nên linh hoạt hơn, đặc biệt khi không gặp mặt được trong cuộc sống hàng ngày.

- Tuy nhiên, em cũng nhận thấy rằng mạng xã hội có thể tạo ra những hạn chế trong giao tiếp và tương tác thực tế, và không thể thay thế hoàn toàn việc gặp gỡ và trò chuyện trực tiếp. 

- Em đã quan sát và trải nghiệm cả hai mặt của mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội và trong đời thực, và nhận thấy rằng cả hai đều đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì mối quan hệ.

CH 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 27 SGK HĐTN 12 Chân trời sáng tạo Bản 2

Thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội. 

Phương pháp giải:

- Lựa chọn một dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội;

- Thực hiện tranh biện thể hiện sự đồng tình hoặc phản đối;

-...

Lời giải chi tiết:

Mạng xã hội giúp mở rộng mối quan hệ và tạo ra một không gian cho việc kết nối và chia sẻ:

- Trên mạng xã hội, chúng ta có thể kết nối với bạn bè cũ, gia đình và người mới một cách dễ dàng hơn, từ đó tạo ra sự gắn kết và tiện ích trong cuộc sống hàng ngày.

- Thêm vào đó, việc chia sẻ tình cảm, niềm vui và nỗi buồn trên mạng xã hội có thể tạo ra sự hỗ trợ và đồng cảm từ cộng đồng. 

   Tuy nhiên, em cũng nhận thức được rằng mối quan hệ trên mạng xã hội cũng có những hạn chế và không thể thay thế hoàn toàn sự giao tiếp trực tiếp và thực tế trong đời sống hàng ngày.

CH 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 28 SGK HĐTN 12 Chân trời sáng tạo Bản 2

Chia sẻ tình huống mà em đã thể hiện lập trường, quan điểm khi phân tích dư luận xã hội về mối quan hệ bạn bè trên mạng xã hội.

Phương pháp giải:

HS liên hệ thực tế để thực hiện bài tập này. 

Lời giải chi tiết:

Tình huống: Em tham gia vào một cuộc trò chuyện trên diễn đàn trực tuyến về vai trò của mạng xã hội trong cuộc sống hiện đại. Trong cuộc trò chuyện đó, một số người phản đối việc quan trọng hóa mối quan hệ trên mạng xã hội, cho rằng nó chỉ là một hình thức giao tiếp ảo và không thực tế.

- Em đã thể hiện lập trường rằng mạng xã hội thực sự có vai trò quan trọng trong việc tạo ra và duy trì mối quan hệ.

- Em chia sẻ rằng qua mạng xã hội, em có thể kết nối và chia sẻ với bạn bè, gia đình và người thân một cách dễ dàng hơn, đặc biệt khi họ ở xa.

- Em cũng nhấn mạnh rằng việc chia sẻ tình cảm và niềm vui trên mạng xã hội có thể tạo ra sự đồng cảm và hỗ trợ từ cộng đồng.

Tuy nhiên, em cũng công nhận rằng mối quan hệ thực tế vẫn quan trọng, và mạng xã hội không thể thay thế hoàn toàn sự giao tiếp trực tiếp trong cuộc sống hàng ngày.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Lời giải và bài tập Lớp 12 đang được quan tâm

    Hoạt động 8. Rèn luyện khả năng tư duy độc lập với khả năng thích ứng với sự thay đổi trang 20, 21 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Cánh diều Hoạt động 7. Thể hiện sự tự tin về bản thân và tự tin với định hướng nghề nghiệp của mình trang 81 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Kết nối tri thức Hoạt động 7. Phân tích những yêu cầu đối với nghề trong xã hội hiện đại mà em quan tâm trang 73 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Kết nối tri thức Hoạt động 8. Thực hành phân tích thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động trang 73 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Kết nối tri thức Hoạt động 1. Xác định những nhóm nghề/nghề phù hợp với khả năng, sở thích của bản thân trang 77 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Kết nối tri thức Hoạt động 8. Rèn luyện phẩm chất, năng lực của bản thân trong học tập và cuộc sống để bước vào thế giới nghề nghiệp trang 82 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Kết nối tri thức Hoạt động 3. Tìm hiểu những phẩm chất, năng lực người lao động cần có để có thể chuyển đổi nghề khi cần thiết trang 78 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Kết nối tri thức Hoạt động 2. Tìm hiểu các yếu tố tác động đến việc chuyển đổi nghề trang 77, 78 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Kết nối tri thức Hoạt động 4. Xác định những phẩm chất, năng lực, hứng thú, sở trường của bản thân phù hợp với nghề định lựa chọn trang 78, 79 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Kết nối tri thức Hoạt động 5. Đánh giá phẩm chất, năng lực của bản thân so với yêu cầu để có thể chuyển đổi nghề khi cần thiết trang 79, 80 SGK Hoạt động trải nghiệm 12 Kết nối tri thức