[SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo] Toán lớp 5 Bài 84. Quãng đường - SGK chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 5 Bài 84. Quãng đường - SGK chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 5 Lớp 5. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Lớp 5' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

thực hành câu 1

trả lời câu hỏi 1 trang 64 sgk toán 5 chân trời sáng tạo

thay .?. bằng đơn vị đo thích hợp.

a) nếu đơn vị của vận tốc là km/giờ, đơn vị của thời gian là giờ thì đơn vị của quãng đường là .?.

b) nếu đơn vị của vận tốc là m/giây, đơn vị của thời gian là giây thì đơn vị của quãng đường là .?.

phương pháp giải:

điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm.

lời giải chi tiết:

a) nếu đơn vị của vận tốc là km/giờ, đơn vị của thời gian là giờ thì đơn vị của quãng đường là km

b) nếu đơn vị của vận tốc là m/giây, đơn vị của thời gian là giây thì đơn vị của quãng đường là m

thực hành câu 2

trả lời câu hỏi 2 trang 65 sgk toán 5 chân trời sáng tạo

số đo?

phương pháp giải:

muốn tính quãng đường, ta lấy vận tốc nhân với thời gian. s = v x t

lời giải chi tiết:

luyện tập câu 1

trả lời câu hỏi 1 trang 65 sgk toán 5 chân trời sáng tạo

một xe máy đi với vận tốc 45 km/giờ trong 2,4 giờ. tính quãng đường đi được của xe máy.

phương pháp giải:

muốn tính quãng đường, ta lấy vận tốc nhân với thời gian. s = v x t

lời giải chi tiết:

quãng đường đi được của xe máy là:

45 x 2,4 = 108 (km)

đáp số: 108 km

luyện tập câu 2

trả lời câu hỏi 2 trang 65 sgk toán 5 chân trời sáng tạo

một ca nô xuất phát từ bến a với vận tốc 16 km/giờ, sau 15 phút thì ca nô đến bến b. tính độ dài quãng đường sông từ bến a đến bến b.

phương pháp giải:

- đổi phút sang giờ

- độ dài quãng đường sông từ bến a đến bến b = vận tốc x thời gian

lời giải chi tiết:

đổi 15 phút = 0,25 giờ

độ dài quãng đường sông từ bến a đến bến b là:

16 x 0,25 = 4 (km)

đáp sô: 4 km

luyện tập câu 3

trả lời câu hỏi 3 trang 65 sgk toán 5 chân trời sáng tạo

kăng-gu-ru có thể di chuyển với vận tốc 14 m/giây. tính quãng đường di chuyển được của kăng-gu-ru trong 1 phút 15 giây.

phương pháp giải:

- đổi 1 phút 15 giây sang giây

- quãng đường = vận tốc x thời gian

lời giải chi tiết:

đổi 1 phút 15 giây = 75 giây

quãng đường di chuyển được của kăng-gu-ru là:

14 x 75 = 1 050 (m)

đáp số: 1 050 m

luyện tập câu 4

trả lời câu hỏi 4 trang 65 sgk toán 5 chân trời sáng tạo

hằng ngày, trang thường đi bộ từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 15 phút. biết vận tốc trung bình của trang là 4 km/giờ. hỏi quãng đường từ nhà trang đến trường dài bao nhiêu mét?

phương pháp giải:

bước 1: thời gian trang đi từ nhà đến trường = thời gian đến trường – thời gian đi từ nhà

bước 2: quãng đường từ nhà trang đến trường dài = vận tốc x thời gian

bước 3: đổi sang mét

lời giải chi tiết:

thời gian trang đi từ nhà đến trường là:

7 giờ 15 phút – 6 giờ 45 phút = 30 phút = 0,5 giờ

quãng đường từ nhà trang đến trường dài là:

4 x 0,5 = 2 (km) = 2 000 m

đáp số: 2 000 m

thử thách

trả lời câu hỏi thử thách trang 65 sgk toán 5 chân trời sáng tạo

số?

một con lười bò trên mặt đất trong 3 phút với vận tốc 0,2 km/giờ rồi leo lên cây trong 3 phút với vận tốc 0,4 km/giờ. con lười đã di chuyển được tất cả là .?. m.

phương pháp giải:

bước 1: đổi phút sang giờ

bước 2: quãng đường con lười bò trên mặt đất = vận tốc x  thời gian

bước 3: quãng đường con lười leo lên cây = vận tốc x thời gian

bước 4: con lười đã di chuyển được tất cả = quãng đường con lười bò trên mặt đất + quãng đường con lười leo lên cây

bước 5: đổi km sang m

lời giải chi tiết:

đổi 3 phút = 0,05 giờ

quãng đường con lười bò trên mặt đất là:

0,2 x 0,05 = 0,01 (km)

quãng đường con lười leo lên cây là:

0,4 x 0,05 = 0,02 (km)

con lười đã di chuyển được tất cả là:

0,01 + 0,02 = 0,03 (km) = 30 (m)

đáp số: 30 m

khám phá

trả lời câu hỏi khám phá trang 65 sgk toán 5 chân trời sáng tạo

ngày nay, máy bay chở khách có thể đạt đến vận tốc 903 km/giờ. nếu máy bay bay với vận tốc đó trong 12 giờ thì quãng đường bay được là bao nhiêu ki-lô-mét?

phương pháp giải:

quãng đường = vận tốc x thời gian

lời giải chi tiết:

quãng đường bay được là:

903 x 12 = 10 836 (km)

đáp số: 10 836 km

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 5

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm