[Bài Tập Trắc Nghiệm Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức] Trắc nghiệm Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài Tập Trắc Nghiệm Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Tính 89 x 36 + 64 x 89

  • A.

    89

  • B.

    890

  • C.

    8 900

  • D.

    89 000

Câu 2 :

Điền dấu vào chỗ chấm (6 - 2) x 79 ..... 6 x 79 - 2 x 79

  • A.

    <

  • B.

    >

  • C.

    =

  • D.

    Không có dấu thích hợp

Câu 3 :

Tính 426 x 4 + 426 x 3 + 426 x 3

  • A.

    426

  • B.

    4 260

  • C.

    42 600

  • D.

    426 000

Câu 4 :

Người ta chuyển hàng để giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt. Đợt một chuyển được 12 chuyến. mỗi chuyến có 41 thùng hàng. Đợt hai chuyển được 12 chuyến, mỗi chuyến có 59 thùng hàng. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu thùng hàng?

  • A.

    120 thùng

  • B.

    12 thùng

  • C.

    1200 thùng

  • D.

    1221 thùng

Câu 5 :

Một cửa hàng có 8 tấm vải hoa. mỗi tấm dài 85 m. Cửa hàng đã bán được 3 tấm vải hoa như vậy, Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa?

  • A.

    425 m

  • B.

    405 m

  • C.

    415 m

  • D.

    435 m

Câu 6 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 93 x 8 - 93 x 5 ......... 93 x (8 - 4)

  • A.

    >

  • B.

    <

  • C.

    =

  • D.

    Không có dấu thích hợp

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính 89 x 36 + 64 x 89

  • A.

    89

  • B.

    890

  • C.

    8 900

  • D.

    89 000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết :

89 x 36 + 64 x 89 = 89 x (36 + 64) = 89 x 100 = 8 900

Câu 2 :

Điền dấu vào chỗ chấm (6 - 2) x 79 ..... 6 x 79 - 2 x 79

  • A.

    <

  • B.

    >

  • C.

    =

  • D.

    Không có dấu thích hợp

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: (a - b) x c = a x c - b x c

Lời giải chi tiết :

Ta có (6 - 2) x 79 = 6 x 79 - 2 x 79

Câu 3 :

Tính 426 x 4 + 426 x 3 + 426 x 3

  • A.

    426

  • B.

    4 260

  • C.

    42 600

  • D.

    426 000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

Lời giải chi tiết :

426 x 4 + 426 x 3 + 426 x 3 = 426 x (4 + 3 + 3) = 426 x 10 = 4 260

Câu 4 :

Người ta chuyển hàng để giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt. Đợt một chuyển được 12 chuyến. mỗi chuyến có 41 thùng hàng. Đợt hai chuyển được 12 chuyến, mỗi chuyến có 59 thùng hàng. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu thùng hàng?

  • A.

    120 thùng

  • B.

    12 thùng

  • C.

    1200 thùng

  • D.

    1221 thùng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số thùng hàng chuyển đi trong hai chuyến = Số thùng hàng chuyển đi đợt 1 + Số thùng hàng chuyển đi đợt 2

Lời giải chi tiết :

Cả hai đợt đã chuyển được số thùng hàng là:

12 x (41 + 59) = 1200 (thùng)

Đáp số: 1200 thùng hàng

Câu 5 :

Một cửa hàng có 8 tấm vải hoa. mỗi tấm dài 85 m. Cửa hàng đã bán được 3 tấm vải hoa như vậy, Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa?

  • A.

    425 m

  • B.

    405 m

  • C.

    415 m

  • D.

    435 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tì số tấm vải hoa còn lại

- Tìm số mét vải hoa cửa hàng còn lại

Lời giải chi tiết :

Số tấm vải hoa còn lại là:

8 – 3 = 5 (tấm)

Cửa hàng còn lại số mét vải hoa là:

85 x 5 = 425 (m)

Đáp số: 425 m vải hoa

 

Câu 6 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 93 x 8 - 93 x 5 ......... 93 x (8 - 4)

  • A.

    >

  • B.

    <

  • C.

    =

  • D.

    Không có dấu thích hợp

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cộng thúc a x b - a x c = a x (b - c)

Lời giải chi tiết :

Ta có 93 x 8 - 93 x 5 = 93 x (8 - 5) = 93 x 3

Mà 93 x (8 - 4) = 93 x 4

Vậy 93 x 8 - 93 x 5 < 93 x (8 - 4)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm