[Bài Tập Trắc Nghiệm Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức] Trắc nghiệm Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài Tập Trắc Nghiệm Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) là:

A. \(12\)

B. \(18\)

C. \(36\)

D. \(54\)

Câu 2 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 3 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số là:

A. \(\dfrac{{504}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

C. \(\dfrac{{79}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)    

D. \(\dfrac{{42}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

Câu 4 :

Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là:

 

$\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.$
Câu 5 :

Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và phân số \(...\).

Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

C. \(\dfrac{5}{{12}}\)            

D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

Câu 6 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số lần lượt là:

A. \(\dfrac{{12}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)               

B. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) và \(\dfrac{8}{{35}}\)

C. \(\dfrac{{35}}{{28}}\) và \(\dfrac{{35}}{{15}}\)   

D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

Câu 7 :

Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là:

A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

B. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{15}}{{24}}\)

C. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\)   

D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

Câu 8 :

Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được các phân số lần lượt là:

A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

B. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\)          

C. \(\dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\,\)

D. \(\dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

Câu 9 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là:

$\frac{?}{?}và\frac{?}{?}$
Câu 10 :

Viết các phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) thành \(2\) phân số  đều có mẫu số là \(24\).

Vậy ta viết được các phân số lần lượt là:

A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)

B. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)        

C. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{6}{{24}}\)

D. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{10}}{{24}}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) là:

A. \(12\)

B. \(18\)

C. \(36\)

D. \(54\)

Đáp án

B. \(18\)

Phương pháp giải :

Mẫu số chung nhỏ nhất là mẫu số nhỏ nhất chia hết cho mẫu số của hai phân số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy: \(18; 36; 54\) chia hết cho cả \(6\) và \(18\).

\(18\) là mẫu số chung chia hết cho mẫu số của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) và là mẫu số chung nhỏ nhất.

Vậy đáp án đúng là \(18\).

Câu 2 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn \(12\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{1}{2}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(6\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{12}}\).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn  \(MSC = 12\)

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\)  ta được:

 Giữ nguyên \(\dfrac{7}{{12}}\)   ;                  \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 6}}{{2 \times 6}} = \dfrac{6}{{12}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\)  ta được hai phân số  \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\).

Câu 3 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số là:

A. \(\dfrac{{504}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

C. \(\dfrac{{79}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)    

D. \(\dfrac{{42}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

Phương pháp giải :

Ta thấy \(72:9 = 8\) nên chọn \(72\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{7}{9}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(8\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{72}}\).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(72:9 = 8\) nên chọn \(MSC = 72\).

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) như sau:

 \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 8}}{{9 \times 8}} = \dfrac{{56}}{{72}}\) ;         Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\).

Câu 4 :

Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là:

 

$\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.$
Đáp án
$\frac{4}{12};\ \frac{9}{12}và\ \frac{7}{12}.$
Phương pháp giải :

Ta thấy \(12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(12\).

Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là \(12\).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(12\).

Quy đồng mẫu số các phân số ta được:

\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}}\,\,\,;\,\,\, \quad \quad \quad  \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}};\)

Giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{12}}\).

Vậy quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là \(\dfrac{4}{{12}}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{9}{{12}}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\).

Câu 5 :

Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và phân số \(...\).

Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

C. \(\dfrac{5}{{12}}\)            

D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

Đáp án

A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

Phương pháp giải :

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

Chọn \(MSC = 12\)

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được:

\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{3}{{12}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được hai phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và \(\dfrac{3}{{12}}\).

Câu 6 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số lần lượt là:

A. \(\dfrac{{12}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)               

B. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) và \(\dfrac{8}{{35}}\)

C. \(\dfrac{{35}}{{28}}\) và \(\dfrac{{35}}{{15}}\)   

D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

Phương pháp giải :

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

Chọn \(MSC = 35\)

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được:

\(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{28}}{{35}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{36}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\)  ta được hai phân số \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\).

Câu 7 :

Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là:

A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

B. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{15}}{{24}}\)

C. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\)   

D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

Phương pháp giải :

Quy đồng hai phân số đã cho với mẫu số chung là \(24\).

Lời giải chi tiết :

Chọn \(MSC = 24\)

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\):

            \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \quad \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{7 \times 2}}{{12 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{24}}\)

Vậy hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\).

Câu 8 :

Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được các phân số lần lượt là:

A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

B. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\)          

C. \(\dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\,\)

D. \(\dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

Đáp án

A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

Phương pháp giải :

Ta thấy \(45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(45\).

Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là \(45\).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(45\).

Quy đồng mẫu số các phân số ta được:

\(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 9}}{{5 \times 9}} = \dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 15}}{{3 \times 15}} = \dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{9} = \dfrac{{8 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{40}}{{45}}\)         

Vậy quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\).

Câu 9 :

Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là:

$\frac{?}{?}và\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{15}{24}và\frac{16}{24}$
Phương pháp giải :

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

Chọn \(MSC = 24\).

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\)  ta được:

            $\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\, \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{{16}}{{24}}$

Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) ta được hai phân số  \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và $\dfrac{{16}}{{24}}$.

Câu 10 :

Viết các phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) thành \(2\) phân số  đều có mẫu số là \(24\).

Vậy ta viết được các phân số lần lượt là:

A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)

B. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)        

C. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{6}{{24}}\)

D. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{10}}{{24}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\)        

Phương pháp giải :

Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản rồi quy đồng mẫu số các phân số đó.

Lời giải chi tiết :

Rút gọn \(2\) phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) ta có:

            \( \dfrac{{63}}{{72}} = \dfrac{{63:9}}{{72:9}} = \dfrac{7}{8}\);

            \( \dfrac{{45}}{{135}} = \dfrac{{45:5}}{{135:5}} = \dfrac{9}{{27}} = \dfrac{{9:3}}{{27:3}} = \dfrac{1}{3}\).

Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{1}{3}\) với mẫu số chung là \(24\) ta có:

            $\dfrac{7}{8} = \dfrac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{21}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{8}{{24}}$

Vậy các phân số \(\dfrac{{63}}{{72}}\) và \(\dfrac{{45}}{{135}}\) được viết thành \(2\) phân số đều có mẫu số là \(24\) lần lượt là \(\dfrac{{21}}{{24}}\) và \(\dfrac{8}{{24}}\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm