[Tiếng Việt Lớp 2 Cánh diều] Viết: Nghe - viết: Buổi trưa hè. Chữ hoa Q (kiểu 2)

Hướng dẫn học bài: Viết: Nghe - viết: Buổi trưa hè. Chữ hoa Q (kiểu 2) - Môn Tiếng việt lớp 2 Lớp 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Tiếng Việt Lớp 2 Cánh diều Lớp 2' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 1

Nghe – viết:

Buổi trưa hè

Buổi trưa lim dim

Nghìn con mắt lá

Bóng cũng nằm im

Trong vườn êm ả

Bò ơi, bò nghỉ

Sau buổi cày mai

Có gì ngẫm nghĩ

Nhai mãi, nhai hoài…

Hoa đại thơm hơn

Giữa giờ trưa vắng

Con bướm chập chờn

Vờn đôi cánh năng.

Câu 2

Tìm chữ hoặc dấu thanh phù hợp:

a. Chữ r, d  hay gi?

Mùa gì □ịu nắng

Mây nhẹ nhàng bay

□ó khẽ □ung cây

Lá vàng □ơi rụng?

Khuyết danh

b. Dấu hỏi hay dấu ngã?

Gió ơ rất xa, rất rất xa

Gió thích chơi thân với mọi nhà

Gió cù khe khe anh mèo mướp

Ru đàn ong mật đến thăm hoa…

NGÔ VĂN PHÚ

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các đoạn thơ và điền chữ hoặc dấu phù hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

a. Chữ r, d  hay gi?

Mùa gì dịu nắng

Mây nhẹ nhàng bay

Gió khẽ rung cây

Lá vàng rơi rụng?

Khuyết danh

b. Dấu hỏi hay dấu ngã?

Gió rất xa, rất rất xa

Gió thích chơi thân với mọi nhà

Gió cù khe khẽ anh mèo mướp

Rủ đàn ong mật đến thăm hoa…

NGÔ VĂN PHÚ

Câu 3

Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:

a. (ra, da, gia):

□ đình

□ vào

□ sức

cặp □

b. (vỏ, võ):

□ cam

múa □

□ trứng

□ sĩ

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các tiếng trong ngoặc đơn để điền vào ô trống cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a. (ra, da, gia):

gia đình

ra vào

ra sức

cặp da

b. (vỏ, võ):

vỏ cam

múa

vỏ trứng

Câu 4

Tập viết:

a) Viết chữ hoa (kiểu 2):

b. Viết ứng dụng: Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi

Phương pháp giải:

* Cấu tạo:

- Nét 1 cong kín, cuối nét lượn vào trong (giống nét viết chữ hoa O)

- Nét 2 móc ngược phải, giống nét 2 ở chữ hoa U.

* Cách viết:

- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6. Đưa bút sang trái viết nét cong kín. Phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút thẳng lên đường kẻ 6. Sau đó chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới. Dừng bút ở đường kẻ 2.

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 2

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm