Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Vở thực hành toán 7

Chương "Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông" trong chương trình Toán lớp 7 là một chương quan trọng, xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học hình học sau này. Chương này tập trung vào việc nghiên cứu các trường hợp đặc biệt để xác định sự bằng nhau của hai tam giác vuông. Đây là bước tiến quan trọng so với việc xét sự bằng nhau của tam giác bất kỳ (đã học ở các chương trước), vì nó khai thác các tính chất riêng của tam giác vuông.

Mục tiêu chính: Nhận biết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Vận dụng các trường hợp bằng nhau để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. Giải quyết các bài toán liên quan đến chứng minh, tính toán trong tam giác vuông. Phát triển tư duy logic, khả năng suy luận và kỹ năng trình bày toán học.

Chương này thường bao gồm các bài học chính sau:

1. Ôn tập về tam giác vuông:
Khái niệm về tam giác vuông, cạnh huyền, cạnh góc vuông.
Tính chất về tổng các góc trong tam giác.
Định lý Pytago (ôn tập hoặc giới thiệu tùy thuộc vào chương trình).

2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông (ch-cgv):
Phát biểu định lý: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Luyện tập nhận biết, chứng minh và giải bài tập liên quan.

3. Trường hợp bằng nhau cạnh góc vuông - góc nhọn kề (cgv-gnk):
Phát biểu định lý: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Vận dụng để giải các bài toán chứng minh và tính toán.

4. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn (ch-gn):
Phát biểu định lý: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Thực hành chứng minh và giải các bài tập.

5. Luyện tập tổng hợp:
Giải các bài tập tổng hợp, kết hợp các trường hợp bằng nhau để chứng minh.
Ứng dụng vào các bài toán thực tế.

Chương này giúp học sinh phát triển các kỹ năng quan trọng sau:

Kỹ năng tư duy logic: Khả năng suy luận, phân tích, tổng hợp và chứng minh các mệnh đề toán học.
Kỹ năng trình bày toán học: Viết và trình bày các bước giải bài toán một cách rõ ràng, mạch lạc và khoa học.
Kỹ năng vẽ hình: Vẽ hình chính xác, sử dụng ký hiệu và ghi chú đầy đủ.
Kỹ năng vận dụng kiến thức: Áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Kỹ năng làm việc nhóm: Hợp tác với bạn bè để giải quyết các bài toán khó.

Học sinh có thể gặp những khó khăn sau trong quá trình học chương này:

Ghi nhớ và phân biệt các trường hợp bằng nhau: Học sinh cần phân biệt rõ các trường hợp (ch-cgv, cgv-gnk, ch-gn) và điều kiện cần để áp dụng chúng. Xác định đúng yếu tố bằng nhau: Việc xác định chính xác cạnh huyền, cạnh góc vuông, góc nhọn trong các hình vẽ phức tạp có thể gây nhầm lẫn. Chứng minh các bài toán phức tạp: Các bài toán chứng minh đôi khi đòi hỏi nhiều bước suy luận và khả năng tư duy tổng hợp. Vận dụng vào các bài toán thực tế: Việc liên kết kiến thức toán học với các tình huống thực tế có thể khó khăn đối với một số học sinh.

Để học tốt chương này, học sinh nên:

Nắm vững lý thuyết: Học kỹ các định nghĩa, định lý và các trường hợp bằng nhau. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình cẩn thận, ghi rõ các yếu tố đã cho và cần chứng minh. Phân tích kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho, cần chứng minh và các trường hợp bằng nhau có thể áp dụng. Trình bày bài giải rõ ràng: Trình bày các bước giải một cách logic, khoa học và có hệ thống. Học nhóm: Trao đổi với bạn bè, chia sẻ kiến thức và cùng nhau giải các bài tập khó. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi giáo viên, bạn bè hoặc người thân nếu gặp khó khăn trong quá trình học.

Chương "Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông" có liên kết chặt chẽ với các chương và kiến thức sau:

Chương trước: Các trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c, c.g.c, g.c.g). Kiến thức này là nền tảng để học sinh hiểu rõ hơn về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Chương sau: Định lý Pytago và các ứng dụng. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông là công cụ quan trọng để chứng minh các tính chất của tam giác, đặc biệt trong việc chứng minh định lý Pytago và giải các bài toán liên quan.
Toán học lớp trên: Kiến thức về tam giác vuông được sử dụng rộng rãi trong các chương trình hình học ở các lớp trên, đặc biệt trong việc học về các hình đa giác, đường tròn, và các bài toán liên quan đến không gian.

Keyword Search: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, tam giác vuông, cạnh huyền, cạnh góc vuông, trường hợp ch-cgv, trường hợp cgv-gnk, trường hợp ch-gn, chứng minh, giải bài tập, toán 7, lý thuyết, ôn tập, đề cương.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Chương I. Số hữu tỉ

Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ

Lời giải và bài tập Lớp 7 đang được quan tâm

I. Em đọc truyện "Bác Hồ - Mẫu mực về sự giản dị I. Em đọc truyện "Trong giờ kiểm tra toán I. Em đọc truyện "Tình bạn I. Em đọc truyện "Tấm ảnh chụp chung I. Em đọc truyện "Lời yêu thương I. Em đọc thơ "Nghĩ về cô I. Em đọc truyện "Câu chuyện của bố tôi I. Em đọc truyện "Gia đình I. Em đọc truyện "Cái lẹm móc cua của bà I. Em đọc truyện "Đêm nhạc Văn Cao I. Em đọc truyện "Tiếng gõ giữa đêm khuya I. Em đọc truyện "Hai bàn tay I. Em đọc truyện "Rùa Vàng I. Em đọc bài báo "Những vết thương tâm I. Em đọc truyện "Người công giáo ghi ơn Bác Hồ I. Em đọc văn bản "Tuyên ngôn độc lập I. Em đọc truyện "Một ngày làm việc của ông chủ tịch phường Bài 9. Phòng chống tệ nạn xã hội - SBT Giáo dục công dân 7 kết nối tri thức Bài 8. Quản lí tiền - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 7. Phòng chống bạo lực học đường - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 6. Ứng phó với tâm lí căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 kết nối tri thức Bài 5. Bảo tồn di sản văn hóa - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 4. Giữ chữ tín - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 3. Học tập tự giác, tích cực - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 1. Tự hào về truyền thống quê hương - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 11. Phòng, chống tệ nạn xã hội - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 10. Nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 9. Quản lí tiền - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 8. Phòng, chống bạo lực học đường - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 7. Ứng phó với tâm lí căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 6. Nhận diện tình huống gây căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 5. Bảo tồn di sản văn hóa - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 4. Giữ chữ tín - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 3. Học tập tự giác, tích cực - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 1. Tự hào về truyền thống quê hương - SBT Giáo dục công dân 97 Chân trời sáng tạo Bài 7. Ứng phó với tâm lí căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 Cánh diều Bài 6. Quản lí tiền - SBT Giáo dụcc ông dân 7 Cánh diều Bài 5. Giữ chữ tín - SBT Giáo dục công dân 7 Cánh diều

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm