Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong tam giác - Vở thực hành toán 7

Chương này trong chương trình Toán lớp 7 tập trung vào việc khám phá và chứng minh các tính chất quan trọng liên quan đến các đường đặc biệt trong tam giác, cụ thể là ba đường trung trực và ba đường cao. Việc nắm vững các khái niệm và định lý trong chương này là nền tảng quan trọng để học sinh có thể giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn ở các lớp học sau.

Nội dung chính: Chương này bao gồm việc tìm hiểu về các khái niệm: Đường trung trực của một đoạn thẳng: Định nghĩa, tính chất và cách vẽ. Đường trung trực của tam giác: Khái niệm, tính chất và sự đồng quy của ba đường trung trực trong tam giác. Đường cao của một tam giác: Định nghĩa, tính chất và cách vẽ. Sự đồng quy của ba đường cao trong tam giác: Định lý và các trường hợp đặc biệt (tam giác vuông, tam giác tù). Ứng dụng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán liên quan đến tam giác và các bài toán thực tế. Mục tiêu chính:

Hiểu rõ các khái niệm về đường trung trực và đường cao trong tam giác.
Nắm vững và vận dụng được các định lý về sự đồng quy của ba đường trung trực và ba đường cao.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh hình học và giải bài tập liên quan.
Phát triển tư duy logic, khả năng suy luận và tư duy phản biện.
Vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế liên quan đến hình học.

Chương này thường bao gồm các bài học sau:

Bài 1: Đường trung trực của một đoạn thẳng: Ôn tập lại khái niệm đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. Định nghĩa đường trung trực, tính chất cơ bản của đường trung trực. Cách vẽ đường trung trực bằng thước và compa. Bài 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác: Đường trung trực của một tam giác là gì? Định lý về sự đồng quy của ba đường trung trực trong tam giác (giao điểm là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác). Bài tập vận dụng. Bài 3: Đường cao của một tam giác: Đường cao là gì? Cách vẽ đường cao. Phân biệt đường cao với các đường khác trong tam giác (trung tuyến, phân giác). Bài tập nhận biết và vẽ đường cao trong các loại tam giác khác nhau. Bài 4: Tính chất ba đường cao của tam giác: Định lý về sự đồng quy của ba đường cao trong tam giác (giao điểm là trực tâm). Các trường hợp đặc biệt của trực tâm (tam giác vuông, tam giác tù). Bài tập vận dụng, chứng minh.

Chương này giúp học sinh phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng tư duy hình học: Khả năng quan sát, phân tích hình vẽ, nhận biết các yếu tố hình học và mối quan hệ giữa chúng. Kỹ năng chứng minh: Khả năng lập luận logic, sử dụng các định lý và tính chất để chứng minh các kết luận hình học. Kỹ năng vẽ hình: Khả năng vẽ hình chính xác, sử dụng thước và compa. Kỹ năng giải bài tập: Khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán hình học, từ đơn giản đến phức tạp. Kỹ năng trình bày: Khả năng trình bày bài giải một cách rõ ràng, mạch lạc và khoa học.

Học sinh có thể gặp phải những khó khăn sau:

Khó khăn trong việc hiểu các khái niệm: Việc hiểu rõ định nghĩa về đường trung trực, đường cao, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp.
Khó khăn trong việc vẽ hình: Vẽ hình không chính xác, đặc biệt là khi vẽ các đường cao trong tam giác tù.
Khó khăn trong việc chứng minh: Lập luận thiếu logic, sử dụng sai các định lý hoặc tính chất.
Khó khăn trong việc giải bài tập: Không biết cách vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
Khó khăn trong việc phân biệt: Phân biệt giữa các đường trong tam giác (đường trung trực, đường cao, trung tuyến, phân giác).

Để học tốt chương này, học sinh nên áp dụng các phương pháp sau:

Học lý thuyết kỹ lưỡng: Đọc kỹ các khái niệm, định nghĩa và định lý. Ghi nhớ các tính chất quan trọng. Vẽ hình thường xuyên: Luyện tập vẽ hình bằng thước và compa, đảm bảo độ chính xác. Làm bài tập đa dạng: Giải nhiều bài tập, từ cơ bản đến nâng cao, để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tự giải các bài tập: Cố gắng tự giải bài tập trước khi xem lời giải. Học nhóm: Trao đổi với bạn bè, giải thích cho nhau về các khái niệm và bài tập. Tóm tắt kiến thức: Ghi chép lại các kiến thức quan trọng dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc bảng tóm tắt để dễ học và ghi nhớ. Liên hệ với thực tế: Tìm kiếm các ứng dụng của kiến thức trong cuộc sống.

Chương này có mối liên hệ chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Toán lớp 7 và các lớp học sau:

Chương "Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác": Kiến thức về đường trung trực và đường cao là nền tảng để hiểu sâu hơn về quan hệ giữa các cạnh và góc trong tam giác.
Chương "Các trường hợp bằng nhau của tam giác": Kiến thức về đường trung trực và đường cao được sử dụng để chứng minh các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Chương "Đa giác": Các khái niệm và tính chất về tam giác được mở rộng để nghiên cứu về các đa giác khác.
* Các lớp học sau (lớp 8, 9, 10): Kiến thức về hình học đã học sẽ được mở rộng và ứng dụng để giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn.

Keywords search: Sự đồng quy, ba đường trung trực, ba đường cao, tam giác, đường trung trực, đường cao, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp, định lý, chứng minh, toán lớp 7, hình học.

Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong tam giác - Môn Toán học Lớp 7

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Chương I. Số hữu tỉ

Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ

Lời giải và bài tập Lớp 7 đang được quan tâm

I. Em đọc truyện "Bác Hồ - Mẫu mực về sự giản dị I. Em đọc truyện "Trong giờ kiểm tra toán I. Em đọc truyện "Tình bạn I. Em đọc truyện "Tấm ảnh chụp chung I. Em đọc truyện "Lời yêu thương I. Em đọc thơ "Nghĩ về cô I. Em đọc truyện "Câu chuyện của bố tôi I. Em đọc truyện "Gia đình I. Em đọc truyện "Cái lẹm móc cua của bà I. Em đọc truyện "Đêm nhạc Văn Cao I. Em đọc truyện "Tiếng gõ giữa đêm khuya I. Em đọc truyện "Hai bàn tay I. Em đọc truyện "Rùa Vàng I. Em đọc bài báo "Những vết thương tâm I. Em đọc truyện "Người công giáo ghi ơn Bác Hồ I. Em đọc văn bản "Tuyên ngôn độc lập I. Em đọc truyện "Một ngày làm việc của ông chủ tịch phường Bài 9. Phòng chống tệ nạn xã hội - SBT Giáo dục công dân 7 kết nối tri thức Bài 8. Quản lí tiền - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 7. Phòng chống bạo lực học đường - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 6. Ứng phó với tâm lí căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 kết nối tri thức Bài 5. Bảo tồn di sản văn hóa - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 4. Giữ chữ tín - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 3. Học tập tự giác, tích cực - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 1. Tự hào về truyền thống quê hương - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 11. Phòng, chống tệ nạn xã hội - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 10. Nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 9. Quản lí tiền - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 8. Phòng, chống bạo lực học đường - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 7. Ứng phó với tâm lí căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 6. Nhận diện tình huống gây căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 5. Bảo tồn di sản văn hóa - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 4. Giữ chữ tín - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 3. Học tập tự giác, tích cực - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 1. Tự hào về truyền thống quê hương - SBT Giáo dục công dân 97 Chân trời sáng tạo Bài 7. Ứng phó với tâm lí căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 Cánh diều Bài 6. Quản lí tiền - SBT Giáo dụcc ông dân 7 Cánh diều Bài 5. Giữ chữ tín - SBT Giáo dục công dân 7 Cánh diều

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm