[Lý thuyết Toán Lớp 7] So sánh 2 số thực
# So sánh hai số thực
Tiêu đề Meta: So sánh hai số thực - Lớp 7 Mô tả Meta: Bài học này hướng dẫn cách so sánh hai số thực, bao gồm các quy tắc, ví dụ và ứng dụng thực tế. Học sinh sẽ học cách sử dụng trục số, các phép toán và tính chất để so sánh các số thực. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc so sánh hai số thực. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc và phương pháp để so sánh hai số thực bất kỳ. Hiểu được cách so sánh số thực là nền tảng quan trọng cho việc giải quyết các bài toán trong các chương sau và trong cuộc sống hàng ngày.
2. Kiến thức và kỹ năngSau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:
Hiểu khái niệm số thực: Nắm vững khái niệm số thực, mối quan hệ giữa các tập hợp số (số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ). So sánh hai số thực trên trục số: Áp dụng kiến thức về trục số để so sánh hai số thực. So sánh hai số thực bằng phép toán: Sử dụng phép cộng, trừ, nhân, chia để so sánh hai số thực. Sử dụng tính chất của phép toán: Áp dụng các tính chất của phép toán (tính chất bắc cầu, tính chất so sánh) để so sánh hai số thực. Xác định số lớn hơn, nhỏ hơn: Xác định chính xác số lớn hơn hoặc nhỏ hơn trong hai số thực cho trước. Giải quyết bài toán so sánh: Vận dụng các kiến thức trên để giải quyết các bài toán so sánh hai số thực. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành u2013 vận dụng.
Giới thiệu lý thuyết: Bắt đầu với khái niệm số thực và các tính chất cơ bản. Ví dụ minh họa: Cung cấp các ví dụ cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp, để giúp học sinh hiểu rõ hơn về các quy tắc so sánh. Bài tập thực hành: Bao gồm các bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, yêu cầu học sinh tự vận dụng kiến thức đã học. Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài toán khó. Đánh giá: Đánh giá thường xuyên quá trình học tập của học sinh để kịp thời hỗ trợ và điều chỉnh phương pháp giảng dạy. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về so sánh số thực có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:
Đo lường:
So sánh chiều dài, cân nặng, nhiệt độ, diện tíchu2026
Tài chính:
So sánh giá cả, lãi suất, lợi nhuậnu2026
Khoa học:
So sánh các đại lượng vật lý, hóa họcu2026
Công nghệ:
So sánh các thông số kỹ thuật của các thiết bịu2026
Bài học này là nền tảng cho việc học các bài sau về đại số và hình học. Nắm vững kiến thức so sánh số thực sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương tiếp theo. Bài học này cũng liên quan đến các khái niệm về bất đẳng thức, phương trình, bất phương trình.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết:
Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc.
Làm bài tập mẫu:
Thực hành giải các ví dụ trong sách giáo khoa.
Làm bài tập tự luyện:
Cố gắng giải quyết các bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Sử dụng trục số:
Vẽ trục số để hình dung vị trí của các số thực.
Thảo luận với bạn bè:
Trao đổi và học hỏi cùng bạn bè.
* Hỏi giáo viên nếu cần:
Đừng ngại đặt câu hỏi nếu gặp khó khăn.
1. Số thực
2. So sánh
3. Trục số
4. Số hữu tỉ
5. Số vô tỉ
6. Bất đẳng thức
7. Phép cộng số thực
8. Phép trừ số thực
9. Phép nhân số thực
10. Phép chia số thực
11. Tính chất so sánh
12. Tính chất bắc cầu
13. Số lớn hơn
14. Số nhỏ hơn
15. Giá trị tuyệt đối
16. Số dương
17. Số âm
18. Số 0
19. Số thập phân
20. Số nguyên
21. Số tự nhiên
22. Pi
23. u221a2
24. u221a3
25. So sánh hai số thực trên trục số
26. So sánh hai số thực bằng phép toán
27. Giải bài toán so sánh
28. Ứng dụng thực tế
29. Đại số
30. Hình học
31. Bất phương trình
32. Phương trình
33. Khoa học
34. Công nghệ
35. Tài chính
36. Đo lường
37. Khái niệm số thực
38. Tính chất số thực
39. Phương pháp so sánh
40. Ví dụ minh họa
* Các số thực đều viết được dưới dạng số thập phân ( hữu hạn hay vô hạn). Ta có thể so sánh 2 số thực tương tự như so sánh số thập phân.
Ví dụ:
0,322 … < 0,324… nên 0,3(2) < 0,324…
* Với 2 số thực bất kì, ta luôn có hoặc a = b hoặc a > b hoặc a < b
* Nếu a < b ; b < c thì a < c ( Tính chất bắc cầu)
* Nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b trên trục số
Chú ý: Nếu 0 < a < b thì \(\sqrt a < \sqrt b \)
Ví dụ: So sánh \(\sqrt 3 \) và 2
Vì 3 < 4 nên \(\sqrt 3 < \sqrt 4 = 2\)