Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Vở thực hành toán 7

Chương "Hai tam giác bằng nhau - Trường hợp bằng nhau thứ nhất (cạnh - cạnh - cạnh)" trong chương trình Toán lớp 7 là một trong những chương cơ bản và quan trọng nhất của hình học phẳng. Chương này đặt nền móng cho việc chứng minh các tính chất hình học, giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng suy luận.

Nội dung:

Chương này tập trung vào khái niệm hai tam giác bằng nhau, các trường hợp bằng nhau của tam giác và ứng dụng của chúng trong việc giải toán. Cụ thể, chương sẽ giới thiệu:

Khái niệm hai tam giác bằng nhau: Khi hai tam giác có các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c): Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Ứng dụng: Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, các tính chất liên quan đến đường trung trực, đường phân giác, v.v. Mục tiêu:

Học sinh hiểu và nắm vững khái niệm hai tam giác bằng nhau.
Học sinh nắm vững và vận dụng thành thạo trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c) để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Học sinh biết cách vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán chứng minh hình học, tìm các yếu tố bằng nhau (cạnh, góc) trong các hình.
Phát triển khả năng tư duy logic, lập luận chặt chẽ và khả năng trình bày chứng minh hình học một cách khoa học.

Chương này thường được chia thành các bài học sau:

Bài 1: Khái niệm hai tam giác bằng nhau: Bài học này giới thiệu về các yếu tố của tam giác (cạnh, góc) và mối quan hệ tương ứng giữa các yếu tố của hai tam giác bằng nhau. Học sinh học cách xác định các yếu tố tương ứng bằng nhau của hai tam giác.
Bài 2: Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c): Bài học này tập trung vào việc giới thiệu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. Học sinh sẽ học cách phát biểu, hiểu rõ và vận dụng trường hợp c.c.c để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Bài 3: Ứng dụng (c.c.c) và các bài toán liên quan: Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng vận dụng trường hợp c.c.c để giải các bài toán chứng minh, bao gồm chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, các tính chất liên quan đến các hình học khác nhau.
Ôn tập và luyện tập: Các bài tập, bài kiểm tra và hoạt động để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chương này giúp học sinh phát triển nhiều kỹ năng quan trọng:

Kỹ năng tư duy logic và suy luận: Học sinh học cách phân tích, tổng hợp thông tin, suy luận từ giả thiết đến kết luận và trình bày lập luận một cách chặt chẽ.
Kỹ năng chứng minh hình học: Học sinh rèn luyện kỹ năng chứng minh các tính chất hình học bằng cách sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Kỹ năng giải quyết vấn đề: Học sinh học cách áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán hình học phức tạp.
Kỹ năng trình bày và giao tiếp: Học sinh học cách trình bày lời giải một cách khoa học, rõ ràng và dễ hiểu.
Kỹ năng trực quan: Học sinh sẽ nâng cao khả năng quan sát, phân tích các hình vẽ để xác định các yếu tố bằng nhau.

Khó khăn trong việc xác định các yếu tố tương ứng: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc xác định các cạnh và góc tương ứng bằng nhau của hai tam giác. Khó khăn trong việc lựa chọn trường hợp bằng nhau phù hợp: Học sinh có thể chưa xác định được trường hợp bằng nhau nào nên sử dụng để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Khó khăn trong việc trình bày chứng minh: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc trình bày lời giải một cách logic và chặt chẽ. Khó khăn trong việc liên kết kiến thức: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hoặc liên quan đến các kiến thức khác. Thiếu kiên nhẫn: Các bài toán hình học đòi hỏi sự kiên nhẫn và tỉ mỉ, học sinh có thể dễ nản lòng khi gặp khó khăn.

Hiểu rõ lý thuyết: Đảm bảo học sinh hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và định lý liên quan đến hai tam giác bằng nhau và trường hợp c.c.c.
Vẽ hình và ghi chú: Luôn vẽ hình chính xác và ghi chú các yếu tố bằng nhau trên hình vẽ.
Phân tích kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định giả thiết và kết luận.
Lựa chọn trường hợp bằng nhau phù hợp: Chọn trường hợp bằng nhau phù hợp dựa trên các yếu tố đã cho trong đề bài.
Trình bày lời giải một cách logic: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, chặt chẽ, có lý do và giải thích cho từng bước.
Làm bài tập đa dạng: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
Tham gia vào các hoạt động nhóm: Thảo luận và trao đổi với bạn bè để hiểu sâu hơn về kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm.
Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hướng dẫn và giải đáp.

Chương "Hai tam giác bằng nhau" có mối liên hệ chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Toán lớp 7 và các lớp học sau này:

Chương "Đường vuông góc, đường xiên": Kiến thức về hai tam giác bằng nhau được sử dụng để chứng minh các tính chất của đường trung trực, đường phân giác, v.v.
Chương "Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác": Kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác được sử dụng để chứng minh các bất đẳng thức tam giác, quan hệ giữa cạnh và góc đối diện.
Các chương hình học ở các lớp trên: Kiến thức về hai tam giác bằng nhau là nền tảng để học các kiến thức hình học phức tạp hơn, như tứ giác, hình bình hành, hình thoi, hình vuông, v.v. và các bài toán chứng minh khác.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Chương I. Số hữu tỉ

Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ

Lời giải và bài tập Lớp 7 đang được quan tâm

I. Em đọc truyện "Bác Hồ - Mẫu mực về sự giản dị I. Em đọc truyện "Trong giờ kiểm tra toán I. Em đọc truyện "Tình bạn I. Em đọc truyện "Tấm ảnh chụp chung I. Em đọc truyện "Lời yêu thương I. Em đọc thơ "Nghĩ về cô I. Em đọc truyện "Câu chuyện của bố tôi I. Em đọc truyện "Gia đình I. Em đọc truyện "Cái lẹm móc cua của bà I. Em đọc truyện "Đêm nhạc Văn Cao I. Em đọc truyện "Tiếng gõ giữa đêm khuya I. Em đọc truyện "Hai bàn tay I. Em đọc truyện "Rùa Vàng I. Em đọc bài báo "Những vết thương tâm I. Em đọc truyện "Người công giáo ghi ơn Bác Hồ I. Em đọc văn bản "Tuyên ngôn độc lập I. Em đọc truyện "Một ngày làm việc của ông chủ tịch phường Bài 9. Phòng chống tệ nạn xã hội - SBT Giáo dục công dân 7 kết nối tri thức Bài 8. Quản lí tiền - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 7. Phòng chống bạo lực học đường - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 6. Ứng phó với tâm lí căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 kết nối tri thức Bài 5. Bảo tồn di sản văn hóa - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 4. Giữ chữ tín - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 3. Học tập tự giác, tích cực - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 1. Tự hào về truyền thống quê hương - SBT Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Bài 11. Phòng, chống tệ nạn xã hội - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 10. Nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 9. Quản lí tiền - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 8. Phòng, chống bạo lực học đường - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 7. Ứng phó với tâm lí căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 6. Nhận diện tình huống gây căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 5. Bảo tồn di sản văn hóa - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 4. Giữ chữ tín - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 3. Học tập tự giác, tích cực - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ - SBT Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo Bài 1. Tự hào về truyền thống quê hương - SBT Giáo dục công dân 97 Chân trời sáng tạo Bài 7. Ứng phó với tâm lí căng thẳng - SBT Giáo dục công dân 7 Cánh diều Bài 6. Quản lí tiền - SBT Giáo dụcc ông dân 7 Cánh diều Bài 5. Giữ chữ tín - SBT Giáo dục công dân 7 Cánh diều

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm