Chủ đề 1. Tự hào về bản thân - SGK Hoạt động trải nghiệm Lớp 4 Chân trời sáng tạo Bản 2

Chủ đề 1: Tự hào về bản thân - Tổng quan sách Hoạt động trải nghiệm lớp 4 (Chân trời sáng tạo) 1. Giới thiệu chương:

Chủ đề u201cTự hào về bản thânu201d trong sách Hoạt động trải nghiệm lớp 4 (Chân trời sáng tạo) là chương mở đầu, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng tự nhận thứctự trọng cho học sinh. Chủ đề này tập trung vào việc giúp các em khám phá, nhận biết những điểm mạnh , điểm yếu của bản thân, từ đó nuôi dưỡng lòng tự trọng , tự tin và biết yêu quý bản thân . Thông qua các hoạt động trải nghiệm đa dạng, học sinh được khuyến khích thể hiện cá tính, chia sẻ cảm xúc và xây dựng mối quan hệ tích cực với bạn bè và thầy cô.

Mục tiêu chính: Nhận biết và khám phá bản thân: Học sinh có thể xác định được những đặc điểm, sở thích, khả năng và cảm xúc của bản thân. Phát triển lòng tự trọng: Học sinh hiểu được giá trị của bản thân và biết cách tự hào về những điều tốt đẹp của mình. Xây dựng sự tự tin: Học sinh mạnh dạn thể hiện bản thân, tham gia vào các hoạt động và bày tỏ quan điểm cá nhân. Tạo dựng mối quan hệ tích cực: Học sinh biết cách tôn trọng, chia sẻ và hợp tác với bạn bè, thầy cô. Ứng dụng kiến thức vào thực tế: Học sinh có thể áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày, thể hiện sự tự tin và tích cực. 2. Các bài học chính:

Chủ đề u201cTự hào về bản thânu201d thường bao gồm các bài học sau:

Bài 1: Tôi là ai? Bài học này tập trung vào việc giúp học sinh tự nhận diện bản thân thông qua các hoạt động như vẽ chân dung, viết về bản thân, chia sẻ về sở thích và ước mơ. Mục tiêu là giúp các em hiểu rõ hơn về tính cách , khả năngđiều mình thích .

Bài 2: Điểm mạnh của tôi. Bài học này hướng đến việc khám phá và tôn vinh những điểm mạnh của học sinh. Các em được khuyến khích chia sẻ những điều mình làm tốt, được khen ngợi và cảm thấy tự hào về bản thân. Các hoạt động có thể bao gồm trình bày tài năng, tham gia các trò chơi thể hiện khả năng.

Bài 3: Tôi có thể làm gì? Bài học này tập trung vào việc khám phá khả năng của bản thân và mục tiêu mà các em muốn đạt được. Học sinh được khuyến khích đặt ra những mục tiêu nhỏ, thực tế và lên kế hoạch để đạt được chúng.

Bài 4: Tôi và bạn bè. Bài học này hướng đến việc xây dựng mối quan hệ tích cực với bạn bè. Học sinh được học cách tôn trọng , chia sẻgiúp đỡ lẫn nhau. Các hoạt động có thể bao gồm trò chơi đồng đội, thảo luận nhóm và đóng vai.

Bài 5: Tự hào về những điều em làm được. Bài học tổng kết các hoạt động của chủ đề, giúp học sinh tự đánh giá bản thân, nhìn nhận sự tiến bộ và tự hào về những thành công dù nhỏ.

3. Kỹ năng phát triển:

Chủ đề này giúp học sinh phát triển các kỹ năng quan trọng sau:

Kỹ năng tự nhận thức: Khả năng hiểu rõ về bản thân, bao gồm điểm mạnh, điểm yếu, cảm xúc và giá trị. Kỹ năng giao tiếp: Khả năng diễn đạt ý kiến, chia sẻ cảm xúc và lắng nghe người khác. Kỹ năng hợp tác: Khả năng làm việc nhóm, chia sẻ trách nhiệm và đạt được mục tiêu chung. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Khả năng xác định vấn đề, tìm kiếm giải pháp và đưa ra quyết định. Kỹ năng tư duy phản biện: Khả năng suy nghĩ độc lập, đánh giá thông tin và đưa ra nhận xét. Kỹ năng trình bày: Khả năng thuyết trình, thể hiện ý tưởng trước đám đông. 4. Khó khăn thường gặp:

Trong quá trình học tập, học sinh có thể gặp một số khó khăn sau:

Khó khăn trong việc tự nhận thức: Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc xác định điểm mạnh, điểm yếu và cảm xúc của bản thân. Thiếu tự tin: Một số học sinh có thể thiếu tự tin khi thể hiện bản thân hoặc tham gia vào các hoạt động. Khó khăn trong việc chia sẻ: Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc chia sẻ cảm xúc hoặc suy nghĩ với người khác. Áp lực từ bạn bè: Một số học sinh có thể cảm thấy áp lực từ bạn bè trong việc thể hiện bản thân hoặc đạt được những thành tích nhất định. 5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập hiệu quả chủ đề này, học sinh nên:

Tham gia tích cực vào các hoạt động: Tích cực tham gia vào các hoạt động trong lớp học, mạnh dạn chia sẻ ý kiến và cảm xúc của mình. Tự đánh giá bản thân: Thường xuyên tự đánh giá bản thân, nhận biết điểm mạnh, điểm yếu và những điều cần cải thiện. Tìm kiếm sự hỗ trợ: Tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên, bạn bè hoặc gia đình khi gặp khó khăn. Thực hành thường xuyên: Áp dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào cuộc sống hàng ngày. Chủ động tìm hiểu: Đọc thêm sách, tìm kiếm thông tin trên internet để hiểu sâu hơn về bản thân. Ghi nhật ký: Ghi lại những suy nghĩ, cảm xúc và trải nghiệm của bản thân để hiểu rõ hơn về chính mình. 6. Liên kết kiến thức:

Chủ đề u201cTự hào về bản thânu201d có liên kết chặt chẽ với các chủ đề khác trong chương trình học:

Môn Tiếng Việt: Liên quan đến kỹ năng đọc, viết, nói và nghe, đặc biệt là trong các hoạt động chia sẻ và trình bày. Môn Đạo đức: Liên quan đến việc xây dựng các giá trị đạo đức như lòng tự trọng, sự tôn trọng và tình yêu thương. Môn Tự nhiên và Xã hội: Liên quan đến việc khám phá thế giới xung quanh và hiểu rõ hơn về bản thân trong mối quan hệ với môi trường. Các chủ đề sau: Chủ đề này là nền tảng cho các chủ đề tiếp theo, như u201cEm yêu trường emu201d, u201cGia đình thân yêuu201d và u201cCộng đồng của emu201d. Từ khóa bôi đậm: Tự nhận thức Tự trọng Điểm mạnh Điểm yếu Tự tin Yêu quý bản thân Tính cách Khả năng Tôn vinh Mục tiêu Mối quan hệ Tự nhận diện Chia sẻ Hợp tác Kỹ năng tự nhận thức Kỹ năng giao tiếp Kỹ năng hợp tác Kỹ năng giải quyết vấn đề Kỹ năng tư duy phản biện Kỹ năng trình bày Danh sách keyword Chủ đề 1: Tự hào về bản thân: Tự hào Bản thân Điểm mạnh Điểm yếu Tự tin Tự trọng Khám phá Nhận biết Cảm xúc Sở thích Khả năng Mục tiêu Chia sẻ Hợp tác Giao tiếp Trải nghiệm Hoạt động Bài học Đánh giá Tiến bộ Tôn trọng Bạn bè Gia đình Trường học Cộng đồng Giá trị Tự tin Tự nhận thức * Tự đánh giá.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm