Chủ đề 7. Rèn luyện tư duy khoa học và tự lực thực hiện nhiệm vụ - SGK Hoạt động trải nghiệm Lớp 4 Chân trời sáng tạo Bản 2

Chủ đề 7: Rèn luyện Tư duy Khoa học và Tự lực Thực hiện Nhiệm vụ (SGK Hoạt động Trải nghiệm Lớp 4) 1. Giới thiệu Chương

Chủ đề 7 của sách Hoạt động Trải nghiệm lớp 4, bộ sách Chân Trời Sáng Tạo, tập trung vào việc rèn luyện tư duy khoa họckhả năng tự lực trong việc giải quyết các vấn đề và thực hiện nhiệm vụ. Chương này được thiết kế để giúp học sinh phát triển khả năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập và phân tích thông tin, từ đó đưa ra các giả thuyết và tìm kiếm giải pháp một cách chủ động. Mục tiêu chính là khuyến khích học sinh trở thành những người học độc lập, có tư duy phản biện và sẵn sàng đối mặt với những thử thách trong cuộc sống.

2. Các Bài Học Chính

Chủ đề 7 bao gồm một số bài học chính, được xây dựng theo trình tự logic để học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả:

Bài 1: Quan sát và Khám phá: Bài học này giới thiệu về tầm quan trọng của việc quan sát tỉ mỉ và chi tiết. Học sinh sẽ được thực hành quan sát các sự vật, hiện tượng xung quanh, ghi chép lại những gì đã quan sát được và đặt ra các câu hỏi ban đầu. Bài 2: Đặt Câu hỏi và Đề xuất Giải pháp: Dựa trên những quan sát đã thực hiện, học sinh sẽ được hướng dẫn cách đặt ra những câu hỏi liên quan đến vấn đề. Đồng thời, các em sẽ được khuyến khích đưa ra những đề xuất, giả thuyết ban đầu về cách giải quyết vấn đề hoặc giải thích hiện tượng. Bài 3: Thu thập và Phân tích Thông tin: Bài học này tập trung vào việc hướng dẫn học sinh cách thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (sách báo, internet, phỏng vấn,...) và phân tích thông tin đó một cách có hệ thống. Các em sẽ học cách chọn lọc thông tin hữu ích, so sánh và đối chiếu các nguồn thông tin để đưa ra kết luận. Bài 4: Thực hiện và Kiểm chứng: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách thực hiện các thí nghiệm, thử nghiệm đơn giản để kiểm chứng các giả thuyết đã đưa ra. Các em sẽ học cách ghi chép kết quả, phân tích dữ liệu và rút ra kết luận cuối cùng. Bài 5: Chia sẻ và Đánh giá: Bài học này tạo cơ hội cho học sinh chia sẻ kết quả nghiên cứu của mình với bạn bè và thầy cô. Các em sẽ học cách lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác, và đánh giá, phản biện các kết quả đã đạt được. Bài 6: Vận dụng kiến thức và Kỹ năng: Học sinh sẽ được giao các nhiệm vụ thực tế để vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. 3. Kỹ năng Phát triển

Chủ đề 7 giúp học sinh phát triển một loạt các kỹ năng quan trọng, bao gồm:

Kỹ năng Quan sát: Khả năng nhận biết và ghi nhận các chi tiết về sự vật, hiện tượng. Kỹ năng Đặt câu hỏi: Khả năng đặt ra những câu hỏi phù hợp để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề. Kỹ năng Thu thập và Phân tích Thông tin: Khả năng tìm kiếm, chọn lọc, phân tích và tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Kỹ năng Thực hành và Thí nghiệm: Khả năng thực hiện các thí nghiệm, thử nghiệm đơn giản để kiểm chứng giả thuyết. Kỹ năng Giải quyết Vấn đề: Khả năng xác định vấn đề, phân tích nguyên nhân, đề xuất giải pháp và đánh giá kết quả. Kỹ năng Làm việc Nhóm: Khả năng hợp tác, chia sẻ và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Kỹ năng Giao tiếp: Khả năng trình bày ý kiến, lắng nghe và phản hồi một cách hiệu quả. Kỹ năng Tư duy Phản biện: Khả năng đánh giá thông tin một cách khách quan, đưa ra những nhận xét và phản biện hợp lý. Kỹ năng Tự lực: Khả năng tự mình thực hiện nhiệm vụ, vượt qua khó khăn và tìm kiếm giải pháp. Kỹ năng Tư duy Sáng tạo: Khả năng đưa ra những ý tưởng mới lạ và độc đáo. 4. Khó khăn Thường gặp

Trong quá trình học tập, học sinh có thể gặp một số khó khăn sau:

Khó khăn trong việc tập trung quan sát: Học sinh có thể thiếu kiên nhẫn hoặc dễ bị phân tâm khi quan sát các sự vật, hiện tượng xung quanh. Khó khăn trong việc đặt câu hỏi: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc đặt ra những câu hỏi mở, sâu sắc về vấn đề. Khó khăn trong việc thu thập và phân tích thông tin: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, phân tích và tổng hợp thông tin. Khó khăn trong việc thực hiện thí nghiệm: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc thực hiện các thí nghiệm, thử nghiệm đơn giản một cách chính xác. Khó khăn trong việc tự lực: Học sinh có thể quen với việc được hỗ trợ quá nhiều và gặp khó khăn khi phải tự mình thực hiện nhiệm vụ. Sợ sai, sợ thất bại: Học sinh có thể e ngại khi thử nghiệm hoặc đưa ra những ý tưởng mới vì sợ sai, sợ thất bại. 5. Phương pháp Tiếp cận

Để giúp học sinh học tập hiệu quả, cần áp dụng các phương pháp tiếp cận sau:

Khuyến khích sự chủ động: Tạo cơ hội cho học sinh tự mình khám phá, tìm tòi và giải quyết vấn đề. Tạo môi trường học tập tích cực: Xây dựng một môi trường học tập cởi mở, thân thiện, nơi học sinh cảm thấy an toàn để đặt câu hỏi, chia sẻ ý kiến và thử nghiệm. Sử dụng các hoạt động đa dạng: Sử dụng các hoạt động đa dạng như trò chơi, thí nghiệm, thảo luận nhóm, đóng vai, dự án,... để thu hút sự chú ý và hứng thú của học sinh. Tạo ra các tình huống thực tế: Đưa ra các tình huống thực tế, gần gũi với cuộc sống của học sinh để các em có thể áp dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào giải quyết vấn đề. Phân tích và đánh giá quá trình học tập: Thường xuyên theo dõi, đánh giá quá trình học tập của học sinh và cung cấp phản hồi để giúp các em cải thiện. Khuyến khích sự hợp tác: Khuyến khích học sinh làm việc nhóm, chia sẻ kiến thức và hỗ trợ lẫn nhau. Tạo điều kiện cho sự khám phá: Cung cấp các tài liệu, công cụ và nguồn lực cần thiết để học sinh có thể tự do khám phá và tìm tòi. 6. Liên kết Kiến thức

Chủ đề 7 có mối liên hệ chặt chẽ với các chủ đề khác trong chương trình Hoạt động Trải nghiệm lớp 4, đặc biệt là:

Chủ đề về Khoa học Tự nhiên: Giúp học sinh áp dụng tư duy khoa học vào việc tìm hiểu về thế giới tự nhiên xung quanh.
Chủ đề về Xã hội: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về các vấn đề xã hội và tìm kiếm các giải pháp.
Chủ đề về Kỹ năng Sống: Giúp học sinh phát triển các kỹ năng cần thiết để sống độc lập và thành công.
Chủ đề về Ứng xử: Giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng ứng xử, giao tiếp và hợp tác.
Chủ đề về Khám phá bản thân: Giúp học sinh tự nhận thức về bản thân, phát triển điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.

Từ khóa (Keywords): Tư duy khoa học, tự lực, quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, phân tích, thực hiện, kiểm chứng, chia sẻ, đánh giá, giải quyết vấn đề, kỹ năng, khám phá, thí nghiệm, làm việc nhóm, sáng tạo, học tập, trải nghiệm.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm