Chủ đề 5. Sống tiết kiệm - SGK Hoạt động trải nghiệm Lớp 4 Chân trời sáng tạo Bản 2

Chủ đề 5 "Sống Tiết Kiệm" trong sách giáo khoa Hoạt động Trải nghiệm lớp 4 (bản Chân trời sáng tạo) hướng đến việc giúp học sinh nhận thức được tầm quan trọng của việc tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày. Chủ đề này không chỉ dừng lại ở việc cung cấp kiến thức lý thuyết mà còn tập trung vào việc thực hành và trải nghiệm để học sinh có thể hình thành thói quen tiết kiệm một cách tự nhiên. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu rõ khái niệm tiết kiệm và các biểu hiện của nó trong các hoạt động khác nhau. Xác định được lợi ích của việc tiết kiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội. Vận dụng kiến thức vào thực tế , lên kế hoạch và thực hiện các hoạt động tiết kiệm. Tự giác và chủ động trong việc thực hành tiết kiệm, hình thành thói quen tốt.

Chủ đề 5 bao gồm nhiều bài học xoay quanh việc rèn luyện thói quen tiết kiệm. Các bài học này được thiết kế đa dạng, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, bao gồm:

Bài 1: Khám phá về tiết kiệm: Học sinh sẽ được tìm hiểu về khái niệm tiết kiệm , các hình thức tiết kiệm (tiết kiệm thời gian, tiền bạc, đồ dùng, năng lượng...), và những ví dụ cụ thể trong cuộc sống. Các hoạt động có thể bao gồm thảo luận nhóm, đóng vai, và xem tranh ảnh. Bài 2: Tiết kiệm trong gia đình: Bài học tập trung vào việc thực hành tiết kiệm trong gia đình . Học sinh sẽ được tìm hiểu về cách tiết kiệm điện, nước, thực phẩm, và các vật dụng khác. Các hoạt động có thể là lập kế hoạch tiết kiệm cho gia đình, khảo sát thói quen sử dụng đồ dùng trong gia đình, và chia sẻ kinh nghiệm. Bài 3: Tiết kiệm ở trường học: Học sinh sẽ tìm hiểu về việc tiết kiệm trong môi trường học đường . Các hoạt động có thể là xây dựng các biện pháp tiết kiệm trong lớp học, bảo quản sách vở và đồ dùng học tập, và tham gia các hoạt động tái chế. Bài 4: Tiết kiệm và bảo vệ môi trường: Bài học nhấn mạnh mối liên hệ giữa tiết kiệm và bảo vệ môi trường . Học sinh sẽ được tìm hiểu về các hành động tiết kiệm góp phần bảo vệ môi trường (ví dụ: sử dụng túi tái chế, hạn chế sử dụng đồ nhựa,...) Bài 5: Em làm gì để tiết kiệm? : Học sinh sẽ tổng kết lại những kiến thức đã học và xây dựng kế hoạch cá nhân về việc thực hành tiết kiệm.

Thông qua việc học tập và trải nghiệm trong chủ đề "Sống Tiết Kiệm", học sinh sẽ phát triển được nhiều kỹ năng quan trọng:

Kỹ năng tư duy: Phân tích, đánh giá các tình huống liên quan đến tiết kiệm, và đưa ra các giải pháp phù hợp.
Kỹ năng giao tiếp: Thảo luận, chia sẻ ý kiến, lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác trong các hoạt động nhóm.
Kỹ năng hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả để cùng nhau thực hiện các hoạt động tiết kiệm.
Kỹ năng giải quyết vấn đề: Xác định các vấn đề liên quan đến tiết kiệm và tìm cách giải quyết chúng.
Kỹ năng tự quản lý: Lập kế hoạch, tổ chức và thực hiện các hoạt động tiết kiệm một cách độc lập.
Kỹ năng thực hành: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, thực hiện các hành động tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày.

Trong quá trình học tập chủ đề này, học sinh có thể gặp một số khó khăn:

Khó thay đổi thói quen: Việc thay đổi các thói quen tiêu dùng đã hình thành trước đó có thể là một thách thức.
Thiếu sự ủng hộ: Học sinh có thể gặp khó khăn nếu không có sự ủng hộ từ gia đình hoặc bạn bè.
Khó đánh giá hiệu quả: Khó khăn trong việc đo lường và đánh giá hiệu quả của các hoạt động tiết kiệm.
Thiếu kiên nhẫn: Việc tiết kiệm đòi hỏi sự kiên nhẫn và bền bỉ, điều này có thể khó khăn đối với học sinh.
Chưa hiểu rõ lợi ích: Học sinh có thể chưa thực sự hiểu rõ về lợi ích của việc tiết kiệm và do đó thiếu động lực để thực hiện.

Để đạt hiệu quả cao trong việc học tập chủ đề này, học sinh và giáo viên có thể áp dụng các phương pháp sau:

Học tập trải nghiệm: Tổ chức các hoạt động thực tế như tham quan, khảo sát, đóng vai, và thực hành các hoạt động tiết kiệm. Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh chia sẻ ý kiến, thảo luận và trao đổi kinh nghiệm với nhau. Sử dụng trực quan: Sử dụng hình ảnh, video, và các vật liệu trực quan khác để minh họa các khái niệm về tiết kiệm. Kết hợp với thực tế: Gắn kết các bài học với cuộc sống hàng ngày của học sinh, tạo ra các tình huống thực tế để học sinh áp dụng kiến thức. Tạo động lực: Khen thưởng và khuyến khích học sinh khi họ thực hiện các hành động tiết kiệm. Lập kế hoạch và theo dõi: Giúp học sinh lập kế hoạch tiết kiệm và theo dõi kết quả thực hiện.

Chủ đề "Sống Tiết Kiệm" có mối liên hệ với nhiều chủ đề khác trong chương trình học:

Toán học: Liên quan đến việc tính toán, đo lường, và quản lý chi tiêu. Tiếng Việt: Phát triển kỹ năng đọc hiểu, viết và thuyết trình về các vấn đề liên quan đến tiết kiệm. Tự nhiên và Xã hội: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về môi trường sống và tầm quan trọng của việc bảo vệ tài nguyên. Đạo đức: Rèn luyện các phẩm chất tốt đẹp như tiết kiệm, chia sẻ và trách nhiệm. Từ khóa quan trọng của Chủ đề 5: Tiết kiệm Thời gian Tiền bạc Đồ dùng Năng lượng Gia đình Trường học Môi trường Thực hành Kế hoạch Thói quen Lợi ích Tái chế Bảo vệ môi trường

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm