Chủ đề 4. Vi khuẩn - VBT Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức

Chủ đề 4. Vi khuẩn - Tổng quan chương trình Khoa học lớp 5 (Chân trời sáng tạo) 1. Giới thiệu chương:

Chủ đề 4 "Vi khuẩn" trong sách giáo khoa Khoa học lớp 5 (Chân trời sáng tạo) đưa học sinh vào thế giới vi sinh vật vô hình nhưng vô cùng quan trọng. Chương này tập trung vào việc giới thiệu về vi khuẩn , đặc điểm, vai trò và ảnh hưởng của chúng đến đời sống con người, động vật và môi trường. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh:

Nhận biết và mô tả được đặc điểm của vi khuẩn . Xác định được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống . Hiểu được tác động của vi khuẩn (tích cực và tiêu cực) . Biết cách phòng tránh các bệnh do vi khuẩn gây raứng dụng vi khuẩn vào thực tiễn . Phát triển tư duy khoa học, khả năng quan sát, tìm tòi và làm việc nhóm. 2. Các bài học chính:

Chương "Vi khuẩn" bao gồm các bài học sau, tập trung vào các khía cạnh khác nhau của vi khuẩn:

Bài 1: Vi khuẩn ở xung quanh ta: Bài này giới thiệu khái niệm về vi khuẩn, nơi chúng tồn tại (trong đất, nước, không khí, trên cơ thể sống, trong thực phẩm,...) và cách nhận biết sự hiện diện của chúng thông qua một số dấu hiệu đơn giản (ví dụ: thức ăn bị ôi thiu).
Bài 2: Cấu tạo và hình dạng của vi khuẩn: Học sinh sẽ tìm hiểu về cấu tạo tế bào đơn giản của vi khuẩn và các hình dạng khác nhau (hình cầu, hình que, hình xoắn,...). Bài này giúp học sinh hình dung được sự đa dạng về hình thái của vi khuẩn.
Bài 3: Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên: Bài học tập trung vào các vai trò quan trọng của vi khuẩn trong tự nhiên, bao gồm:
Phân hủy xác sinh vật và chất thải.
Tham gia vào chu trình vật chất.
Cố định đạm trong đất (giúp cây trồng phát triển).
Bài 4: Vi khuẩn có lợi và có hại: Bài này giúp học sinh phân biệt được vi khuẩn có lợi (ví dụ: giúp lên men thực phẩm, sản xuất thuốc,...) và vi khuẩn có hại (gây bệnh).
Bài 5: Phòng tránh các bệnh do vi khuẩn: Học sinh sẽ được học về các bệnh do vi khuẩn gây ra (ví dụ: bệnh tả, bệnh lao,...) và các biện pháp phòng tránh (ví dụ: vệ sinh cá nhân, ăn chín uống sôi, tiêm phòng,...).
Bài 6: Ứng dụng của vi khuẩn: Giới thiệu các ứng dụng quan trọng của vi khuẩn trong đời sống, chẳng hạn như trong công nghiệp thực phẩm (làm sữa chua, dưa muối,...), trong y học (sản xuất kháng sinh,...), và trong nông nghiệp (phân hủy rác thải hữu cơ,...)
Ôn tập: Củng cố kiến thức đã học qua các hoạt động, bài tập, trò chơi,...

3. Kỹ năng phát triển:

Thông qua việc học chủ đề này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng quan sát: Quan sát các hiện tượng liên quan đến vi khuẩn trong môi trường.
Kỹ năng tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm thông tin về vi khuẩn từ nhiều nguồn khác nhau (sách, internet,...)
Kỹ năng phân tích và so sánh: Phân tích, so sánh đặc điểm, vai trò và ảnh hưởng của các loại vi khuẩn khác nhau.
Kỹ năng làm việc nhóm: Hợp tác với bạn bè để thực hiện các hoạt động, thảo luận và trình bày kết quả.
Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế: Vận dụng kiến thức về vi khuẩn để giải thích các hiện tượng trong cuộc sống và đưa ra các biện pháp phòng tránh bệnh tật.
Kỹ năng tư duy phản biện: Đánh giá thông tin, nhận biết các nguồn thông tin đáng tin cậy.

4. Khó khăn thường gặp:

Học sinh có thể gặp một số khó khăn sau trong quá trình học tập:

Tính trừu tượng: Khó hình dung về vi khuẩn do chúng không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Khái niệm khoa học: Khó hiểu các thuật ngữ khoa học mới và phức tạp.
Ứng dụng vào thực tế: Khó liên hệ kiến thức về vi khuẩn với các vấn đề sức khỏe và môi trường trong cuộc sống hàng ngày.
Ghi nhớ thông tin: Khó ghi nhớ các loại bệnh do vi khuẩn gây ra và các biện pháp phòng tránh.

5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập hiệu quả chủ đề "Vi khuẩn", học sinh nên:

Tích cực tham gia vào các hoạt động: Tham gia đầy đủ các hoạt động trong lớp học, bao gồm thí nghiệm, thảo luận nhóm, và các trò chơi.
Sử dụng trực quan: Sử dụng hình ảnh, video, mô hình, và các vật liệu trực quan khác để hình dung về vi khuẩn và các hoạt động của chúng.
Kết nối với thực tế: Liên hệ kiến thức về vi khuẩn với các vấn đề sức khỏe và môi trường xung quanh (ví dụ: tìm hiểu về các loại thực phẩm lên men, các bệnh thường gặp,...)
Đặt câu hỏi: Đặt câu hỏi để làm rõ các khái niệm và thông tin còn mơ hồ.
Ôn tập thường xuyên: Ôn tập kiến thức đã học bằng cách làm bài tập, trả lời câu hỏi, và tóm tắt nội dung.
Sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo: Đọc thêm sách, tìm kiếm thông tin trên internet, hoặc xem các chương trình khoa học để mở rộng kiến thức.

6. Liên kết kiến thức:

Chủ đề "Vi khuẩn" có mối liên hệ chặt chẽ với các chủ đề khác trong chương trình Khoa học lớp 5, bao gồm:

Chủ đề "Cây cối và môi trường sống": Vi khuẩn tham gia vào quá trình phân hủy xác thực vật và cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
Chủ đề "Động vật và môi trường sống": Vi khuẩn có vai trò trong hệ tiêu hóa của động vật và gây ra các bệnh cho động vật.
Chủ đề "Con người và sức khỏe": Vi khuẩn gây ra nhiều bệnh cho con người, vì vậy việc hiểu về vi khuẩn rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe.
* Chủ đề "Vật chất và năng lượng": Vi khuẩn tham gia vào chu trình vật chất trong tự nhiên.

Từ khóa (Keywords) Chủ đề 4. Vi khuẩn: Vi khuẩn, đặc điểm, hình dạng, vai trò, phân hủy, chu trình vật chất, cố định đạm, có lợi, có hại, bệnh, phòng tránh, vệ sinh, lên men, ứng dụng, sữa chua, kháng sinh.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Chủ đề 1. Chất

Chủ đề 2. Năng lượng

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Bài 3 dạng 5: Để đánh số thứ tự các trang của một cuốn sách, người ta đã dùng 216 lượt chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang? Bài tập áp dụng Dạng 5 Bài 2 : Sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó? Bài tập áp dụng Dạng 5 : Bài 1 : Một bạn học sinh viết 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; 1 ; 2 ; 3 ; …. và tiếp tục như thế để được một dãy số. Em hãy tính xem số thứ 1996 của dãy số là số nào? Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 3 : Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2019. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 2 : Cho tổng sau A = 2 + 4 + 6 + 8 + … + 246 Hỏi phải thêm vào A bao nhiêu đơn vị để A chia hết cho 100. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 1 : Tính nhanh: 1 + 9 + 17 + …. + 73 Ôn dạng 3 Bài 3 : Cho dãy số: 2 ; 6 ; 12 ; 20 ; …. ; 10100 Hỏi dãy trên có bao nhiêu số hạng? Ôn dạng 3 Bài 2 : Tìm số số hạng của dãy số 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 10 ; 11 ; ….. ; 2014 ; 2015 Ôn dạng 3 Bài 1 : Tìm số số hạng của dãy số 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; …. ; 2015 Ôn dạng 2 Bài 3 : Cho dãy số 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; 25 ; …. a) Viết tiếp 3 số hạng của dãy số trên. b) Số 1089 có thuộc dãy số trên hay không? Ôn dạng 2 Bài 2 : Cho dãy số 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; 25 ; …. a) Em hãy tính xem số thứ 362 của dãy số là số nào? b) Số 2735 có thuộc dãy số trên không? Ôn dạng 2 Bài 1 : Cho dãy số 2, 6, 10, 14, 18, … Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không? 142, 225, 111, 358 Ôn dạng 1 Bài 3 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số: a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; …….. b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; ……. Ôn dạng 1 Bài 2 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ……… Ôn dạng 1 Bài 1 : Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ……… Bài 18 : Trường Tiểu học Thành Công có 987 học sinh. Hỏi để ghi số thứ tự học sinh trường đó người ta phải dùng bao nhiêu chữ số? Bài 17 : Để đánh số trang một quyển truyện người ta phải dùng tất cả 1242 chữ số. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang? Bài 16 : Trong một kỳ thi có 327 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi? Bài 15 Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAM HOC CHAM LAM thành dãy CHAMHOCCHAMLAM CHAMHOCCHAMLAM... a, Chữ cái thứ 1000 trong dãy là chữ gì? b, Nếu người ta đếm được trong dãy có 1200 chữ H thì đếm được bao nhiêu chữ A? Bài 14 Người ta viết TOÁNTUỔITHƠ thành một dãy, mỗi chữ cái được viết bằng 1 màu theo thứ tự xanh, đỏ, vàng. Hỏi chữ thứ 2000 là chữ gì, màu gì? Bài 13 : Tính nhanh các tổng sau: a, 3 + 6 + 9 +... + 147 + 150. b, 11 + 13 + 15 +... + 1999. c) 1 + 4 + 9 + 16 + …. + 169 Bài 12 Cho dãy số 1, 5, 9, 13, ..., 2005. Hỏi dãy số có bao nhiêu số hạng? Bài 11 : Viết các số chẵn bắt đầu từ 2. Số cuối cùng là 938. Dãy số có bao nhiêu số? Bài 10 : Cho dãy số: 3, 18, 48, 93, 153, ... Tìm số hạng thứ 100 của dãy. Bài 9 : Cho dãy các số lẻ liên tiếp : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; …. Hỏi số hạng thứ 2007 trong dãy là số nào ? Giải thích cách tìm. Bài 8 : Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; …. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này ? Giải thích cách tìm. Bài 7 : Cho dãy số: 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; … a) Nêu quy luật của dãy số rồi viết 3 số hạng tiếp theo. b) Trong 2 số 1999 và 2001 thì số nào thuộc dãy số? Vì sao? Bài 6 : Cho dãy số 6, 7, 9 , 12 , 16, …. Tìm số hạng thứ 50 của dãy số trên? Bài 5 : Tìm số hạng thứ 20 của dãy số sau: 1 ; 3 ; 7 ; 13 ; 21 ; 31 ; …. toán lớp 5 Bài 4 : Tìm số hạng thứ 40 của dãy số sau: 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; …. toán lớp 5 Bài 3 : Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13; …. b) 3 ; 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; ….. Bài 2 : Tìm quy luật rồi viết thêm 3 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 11 ; 16 ; 22 ; …. b) 2 ; 6; 12 ; 20 ; 30 ; ….. c) 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 18 ; 27 ; … Tìm quy luật rồi viết thêm 2 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 9; 16 ; 25 ; 36 ; …. b) 2 ; 12 ; 30 ; 56 ; 90 ; …. c) 1 ; 5 ; 14 ; 33 ; 72 ; ….. Self-check 2 - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 14. Staying healthy - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 12: Something new to watch! - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 11: Will it really happen? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 10: What's the matter? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Review 3 - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 9: In the park - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm