[VBT Toán lớp 5 Kết nối tri thức] Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (tiết 2) trang 9 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
Hướng dẫn học bài: Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (tiết 2) trang 9 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 5 Lớp 5. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'VBT Toán lớp 5 Kết nối tri thức Lớp 5' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Bài 1
Giải Bài 1 trang 9 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B đo được 6 cm. Hỏi trong thực tế quãng đường đó dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Trong thực tế, độ dài quãng đường = Độ dài quãng đường trên bản đồ x 10 000 000.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đổi: 6 cm = 0,0006 km
Trong thực tế, đồ dài quãng đường dài số ki-lô-mét là:
0,0006 x 10 000 000 = 6 000 (km)
Đáp số: 6 000 km
Bài 2
Giải Bài 2 trang 9 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Quãng đường từ bản A đến trường tiểu học B dài 2 400m, từ bản A đến chợ C dài 2,1 km. Việt đã vẽ hai quãng đường đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000. Hỏi trên bản đồ này, đoạn thẳng AB, AC dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Trên bản đồ, độ dài mỗi đoạn thẳng = Độ dài mỗi đoạn thẳng trong thực tế : 3 000.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đổi: 2 400 m = 240 000 cm;
2,1 km = 21 000 cm
Trên bản đồ, đoạn thẳng AB dài số xăng-ti-mét là:
240 000 : 3 000 = 80 (cm)
Trên bản đồ, đoạn thẳng AC dài số xăng-ti-mét là:
21 000 : 3 000 = 7 (cm)
Đáp số: Độ dài đoạn thẳng AB: 80 cm
Độ dài đoạn thẳng AC: 7 cm
Bài 3
Giải Bài 3 trang 9 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoàn thành bảng sau.
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 10 000 |
1 : 1 000 000 |
1 : 500 000 |
Độ dài trên bản đồ (cm) |
12 |
15 |
|
Độ dài thật (km) |
|
|
80 |
Phương pháp giải:
- Độ dài trên bản đồ = Độ dài thật : Tỉ lệ bản đồ
- Độ dài thật = Độ dài trên bản đồ x Tỉ lệ bản đồ
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 10 000 |
1 : 1 000 000 |
1 : 500 000 |
Độ dài trên bản đồ (cm) |
12 |
15 |
1,6 |
Độ dài thật (km) |
12 |
1 500 |
80 |
Bài 4
Giải Bài 4 trang 9 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Bạn Nùng đã đo được độ dài các cạnh của mặt bàn học là 1,5 m và 0,9 m. Sau đó, bạn Nùng đã vẽ hình mặt bàn trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100. Hỏi trên bản đồ đó, độ dàu mỗi cạnh mặt bàn học là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Trên bản đồ, độ dài mỗi cạnh bàn học = Độ dài mỗi cạnh bàn học trong thực tế : 100.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đổi: 1,5 m = 150 cm
0,9 m = 90 cm
Trên bản đồ, độ dài của cạnh bàn học dài 1,5 m dài số xăng-ti-mét là:
150 : 100 = 1,5 (cm)
Trên bản đồ, độ dài của cạnh bàn học dài 0,9 m dài số xăng-ti-mét là:
90 : 100 = 0,9 (cm)
Đáp số: 1,5 cm; 0,9 cm