[Ôn tập hè Toán lớp 4] Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Ôn hè Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Ôn hè Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Ôn tập hè Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1. Trong các số 1274, 37320, 2190, 32895, 288, 159

a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5

b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.

Câu 2. Trong các số 2541, 853, 1332, 17457, 6760, 59850

a) Các số nào chia hết cho 3

b) Các số nào chia hết cho 9

c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Câu 3. Trong các số sau 51246, 18381, 31860, 2440, 75490

a) Số nào chia hết cho cả 2 và 3.

b) Số nào chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9

Câu 4. Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống sao cho:

a) 425* chia hết cho cả 3 và 5.

b) 316* chia hết cho 2 và 3

Câu 5. Tìm các số có bốn chữ số $\overline {2a7b} $ cùng chia hết cho 5 và 9.

Câu 6. Với bốn chữ số 1 ; 9 ; 3 ; 5 hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Đáp án

Câu 1.

Phương pháp giải

Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.

Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8

Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 thì có tận cùng là 5

Lời giải chi tiết

Trong các số 1274, 37320, 2190, 32895, 288, 159

a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 37320, 2190

b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là 1274, 288

c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là 32895

Câu 2.

Phương pháp giải

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết

Trong các số 2541, 853, 1332, 17457, 6760, 59850

a) Số chia hết cho 3 là 2541, 1332, 17457, 59850

b) Các số nào chia hết cho 9 là 1332, 59850

b) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là 2541, 17457

Câu 3.

Phương pháp giải

a) Số chia hết cho cả 2 và 3 thì có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 và tổng các chữ số chia hết cho 3.

b) Số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 thì có tận cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết

Trong các số sau 51246, 18381, 31860, 2440, 75490

a) Số chia hết cho cả 2 và 3 là 51246, 31860, 75490

b) Số nào chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 là 51246, 31860

Câu 4.

Phương pháp giải

a) Số chia hết cho 3 và 5 thì có tận cùng là 0 hoặc 5 và tổng các chữ số chia hết cho 3.

b) Số chia hết cho cả 2 và 3 thì có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 và tổng các chữ số chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết

a) Để số 425 * chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng *  là 0 hoặc 5.

Nếu * = 0 ta có số 4250. Số 4250 chia hết cho 3 nên * = 0 thỏa mãn.

Nếu * = 5 ta có số 4255. Số 4255 không chia hết cho 3 nên * = 5 không thỏa mãn.

Vậy * = 0

b) Để 316* chia hết cho 2 thì * có thể là 0, 2, 4, 6, 8

Với  * = 0 ta có số 3160 không chia hết cho 3 (Không thỏa mãn)

Với * = 2 ta có số 3162 chia hết cho 3 (Thỏa mãn)

Với * = 4 ta có số 3164 không chia hết cho 3 (Không thỏa mãn)

Với * = 6 ta có số 3166 không chia hết cho 3 (Không thỏa mãn)

Với * = 8 ta có số 3168 chia hết cho 3 (Thỏa mãn)

Vậy * = 2  hoặc * = 8

Câu 5.

Phương pháp giải

Để số $\overline {2a7b} $ cùng chia hết cho 5 và 9 thì chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và tổng các chữu số chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết

Để số $\overline {2a7b} $ chia hết cho 5 thì b = 0 hoặc b = 5.

- Với b = 0 ta có số $\overline {2a70} $. Để $\overline {2a70} $ chia hết cho 9 thì a = 0 hoặc a = 9.

Ta được số 2070 và 2970.

- Với b = 5 ta có số $\overline {2a75} $. Để số $\overline {2a75} $ chia hết cho 9 thì a = 4

Ta được số 2475.

Vậy các số thoải mãn đề bài là 2070, 2970, 2475.

Câu 6. Với bốn chữ số 1; 9 ; 3; 5 hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Phương pháp giải

- Chọn 3 chữ số có tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

- Viết các số có ba chữ số khác nhau từ 3 chữ số vừa chọn.

Lời giải chi tiết

Ba chữ số có tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là 1 ; 9 và 5

Vậy các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là 195, 159, 915, 951, 519, 591

 

 

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4