[Ôn tập hè Toán lớp 4] Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 6

Hướng dẫn học bài: Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 6 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Ôn tập hè Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

i. trắc nghiệm (chọn chữ cái trước câu trả lời đúng)

câu 1. điền số thích hợp vào ô trống 12 thế kỉ = ………. năm.

a. 1200                                                    b. 120                               

c.  15                                                       d.  12000

câu 2. thay $a$ bằng chữ số thích hợp để số $\overline {423a} $  chia hết cho 3 và 9. 

a. $a = 0$                                               b. $a = 3$                         

c. $a = 7$                                               d. $a = 9$

câu 3. khi rút gọn phân số $\frac{{63}}{{135}}$ ta được phân số tối giản là:

a. $\frac{{21}}{{45}}$                                   b. $\frac{7}{{15}}$                           

c. $\frac{9}{{25}}$                                        d. $\frac{9}{{15}}$  

câu 4. giá trị của biểu thức $\frac{2}{9} \times \frac{3}{4} + \frac{5}{2}$ là

a. $\frac{8}{3}$                                              b. $\frac{3}{4}$                                

c. $\frac{1}{4}$                                              d. $\frac{{15}}{3}$

câu 5. một hình chữ nhật có tổng độ dài 2 cạnh liên tiếp là 45 cm, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. diện tích hình chữ nhật là:

a. 243 cm2                                            b. 675 cm                   

c. 486 cm2                                             d. 320 cm2

ii. tự luận

câu 1: điền dấu >, <, = hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.

8 km2  ….... 850 000 m2                                

5 tấn 3 tạ  ….. 5 tấn 310 kg

7200 cm2 = ……. dm2                                   

3 tấn $\frac{2}{5}$ tạ = …. kg

câu 2. tìm x:

a) $x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6}:\frac{{10}}{9}$                 

b) $x \times \frac{2}{5} + x \times \frac{1}{2} = \frac{4}{{15}}$

câu 3. gia đình việt nuôi 200 con gà và vịt. sau khi bán đi 8 con gà và 16 con vịt thì còn lại số con gà bằng $\frac{4}{7}$số con vịt. hỏi lúc đầu mỗi loại có bao nhiêu con?

câu 4: một mảnh đất hình thoi có đường chéo thứ nhất dài 140 m, đường chéo thứ hai bằng $\frac{4}{7}$ đường chéo thứ nhất. hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000, diện tích mảnh đất đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông.

câu 5. tính giá trị của biểu thức: $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + .... + \frac{1}{{380}}$

đáp án

i. trắc nghiệm

1. a

2. d

3. b

4. a

5. c

ii. tự luận

câu 1.

 điền dấu >, <, = hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.

8 km2  ….... 850 000 m2                                

5 tấn 3 tạ  ….. 5 tấn 310 kg

7200 cm2 = ……. dm2                                   

3 tấn $\frac{2}{5}$ tạ = …. kg

phương pháp giải

áp dụng cách đổi:

1 km2 = 1 000 000 m2                         100 cm2 = 1 dm2

1 tạ = 100 kg                                       1 tấn = 1 000 kg

lời giải chi tiết

8 km2  > 850 000 m2 (vì 8 km2 = 8 000 000 m2)                   

5 tấn 3 tạ  < 5 tấn 310 kg (vì 5 tấn 3 tạ = 5 tấn 300 kg)

7200 cm2 = 72 dm2                                        

3 tấn $\frac{2}{5}$ tạ = 3040 kg

bài 2.

tìm x:

a) $x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6}:\frac{{10}}{9}$                 

b) $x \times \frac{2}{5} + x \times \frac{1}{2} = \frac{4}{{15}}$

a) $x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6}:\frac{{10}}{9}$                 

$x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6} \times \frac{9}{{10}}$

$x - \frac{1}{3} = \frac{3}{4}$

$x = \frac{3}{4} + \frac{1}{3}$

$x = \frac{{13}}{{12}}$

b) $x \times \frac{2}{5} + x \times \frac{1}{2} = \frac{4}{{15}}$

$x \times (\frac{2}{5} + \frac{1}{2}) = \frac{4}{{15}}$

$x \times \frac{9}{{10}} = \frac{4}{{15}}$

$x = \frac{4}{{15}}:\frac{9}{{10}}$

$x = \frac{4}{{15}} \times \frac{{10}}{9}$

$x = \frac{8}{{27}}$

câu 3.

gia đình việt nuôi 200 con gà và vịt. sau khi bán đi 8 con gà và 16 con vịt thì còn lại số con gà bằng $\frac{4}{7}$số con vịt. hỏi lúc đầu mỗi loại có bao nhiêu con?

phương pháp giải

- tìm tổng số con gà con gà và vịt còn lại sau khi bán.

- vẽ sơ đồ

- tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- tìm số con gà và số con vịt sau khi bán.

- tìm số con gà và số con vịt lúc đầu.

lời giải chi tiết

số con gà và số con vịt còn lại sau khi bán là

200 – 8 – 16 = 176 (con)

ta có sơ đồ:

 

tổng số phần bằng nhau là

4 + 7 = 11 (phần)

số con gà còn lại sau khi bán là

176 : 11 x 4 = 64 (con)

số con gà lúc đầu là

64 + 8 = 72 (con)

số con vịt lúc đầu là

200 – 72 = 128 (con)

đáp số: gà: 72 con

               vịt: 128 con

câu 4:

một mảnh đất hình thoi có đường chéo thứ nhất dài 140 m, đường chéo thứ hai bằng $\frac{4}{7}$ đường chéo thứ nhất. hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000, diện tích mảnh đất đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông.

phương pháp giải

- tìm độ dài đường chéo thứ hai = độ dài đường chéo thứ nhất x $\frac{3}{7}$

- đổi độ dài các đường chéo ra đơn vị cm.

- tìm độ dài của hai đường chéo trên bản đồ = độ dài thực tế : 2000

- tìm diện tích hình thoi trên bản đồ bằng tích độ dài hai đường chéo trên bản đồ chia cho 2.

lời giải chi tiết

đổi 140 m = 14 000 cm

độ dài của đường chéo thứ nhất trên bản đồ là

14 000 : 2 000 = 7 (cm)

độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là

$140 \times \frac{4}{7} = 80$(m) = 8000 cm

độ dài của đường chéo thứ hai trên bản đồ là

8 000 : 2 000 = 4 (cm)

diện tích mảnh đất hình thoi trên bản đồ là

$\frac{{7 \times 4}}{2} = 14$(cm2)

đáp số: 14 cm2

 

câu 5.

tính giá trị của biểu thức: $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + .... + \frac{1}{{380}}$

lời giải chi tiết

$\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + .... + \frac{1}{{2450}}$

= $\frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}} + .... + \frac{1}{{49 \times 50}}$

$ = 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + ..... + \frac{1}{{49}} - \frac{1}{{50}}$

$ = 1 - \frac{1}{{50}}$

= $\frac{{49}}{{50}}$

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm