[SBT Toán lớp 6 Cánh diều] Giải Bài 13 trang 9 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 13 trên trang 9 của sách bài tập toán 6, chương trình Cánh Diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tình huống giảm giá, tăng giá. Qua việc giải bài tập này, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định các thông tin cần thiết và lựa chọn phép tính phù hợp.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học đòi hỏi học sinh nắm vững các kiến thức sau:
Số nguyên: Khái niệm về số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, giá trị tuyệt đối của số nguyên. Phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Quy tắc thực hiện các phép tính trên số nguyên. Vận dụng kiến thức vào giải bài toán thực tế: Xác định thông tin cần thiết, lựa chọn phép tính thích hợp. Phân tích đề bài: Xác định yêu cầu của bài toán, các thông tin liên quan. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài: Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài toán, các thông tin được cung cấp. Xác định các bước giải: Chia nhỏ bài toán thành các bước cụ thể, rõ ràng. Áp dụng các kiến thức đã học: Hướng dẫn học sinh sử dụng các kiến thức về số nguyên, phép toán để giải quyết từng bước. Giải chi tiết từng bước: Giải thích rõ ràng, cụ thể từng bước giải và cách vận dụng kiến thức vào từng phép tính. Thảo luận nhóm: Cho phép học sinh thảo luận nhóm, trao đổi ý kiến để cùng nhau tìm ra lời giải. Kiểm tra và sửa lỗi: Hướng dẫn học sinh kiểm tra lại lời giải của mình và sửa lỗi nếu có. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong bài học có thể được ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:
Giảm giá: Tính giá trị giảm giá của một sản phẩm. Tăng giá: Tính giá trị tăng thêm của một sản phẩm. Tính toán lợi nhuận/lỗ: Tính lợi nhuận hoặc lỗ khi mua bán một sản phẩm. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan đến các bài học trước về số nguyên và các phép tính trên số nguyên. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo trong chương trình toán lớp 6.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin cần thiết.
Phân tích đề bài:
Chia nhỏ bài toán thành các bước giải cụ thể.
Sử dụng các quy tắc phép tính:
Vận dụng đúng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại lời giải của mình để đảm bảo tính chính xác.
Thực hành thường xuyên:
Giải nhiều bài tập tương tự để nắm vững kiến thức.
* Hỏi đáp với giáo viên:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp.
1. Giải bài tập toán 6
2. Sách bài tập toán 6 Cánh Diều
3. Bài 13 trang 9
4. Số nguyên
5. Phép cộng số nguyên
6. Phép trừ số nguyên
7. Phép nhân số nguyên
8. Phép chia số nguyên
9. Giảm giá
10. Tăng giá
11. Toán lớp 6
12. Cánh Diều
13. Số học
14. Bài tập số nguyên
15. Vận dụng thực tế
16. Phân tích đề bài
17. Lời giải chi tiết
18. Hướng dẫn học tập
19. Kiến thức toán lớp 6
20. Phương pháp giải toán
21. Bài tập thực hành
22. Giải bài 13
23. Toán 6 Cánh Diều trang 9
24. Bài tập số nguyên lớp 6
25. Quy tắc dấu ngoặc
26. Quy tắc dấu trừ
27. Quy tắc nhân hai số nguyên
28. Quy tắc chia hai số nguyên
29. Số nguyên dương
30. Số nguyên âm
31. Giá trị tuyệt đối
32. Lợi nhuận
33. Lỗ
34. Bài tập thực tế
35. Tính toán giá trị
36. Kết nối bài học
37. Phương pháp học hiệu quả
38. Bài tập toán
39. Học toán lớp 6
40. Học online toán 6
Đề bài
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:
a) 12 345 < \(\overline {123*5} \) < 12 365
b) 98 761 < \(\overline {98*61} \) < 98 961
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+Để so sánh 2 số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng 1 hàng( tính từ trái sang phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên đó lớn hơn
Lời giải chi tiết
a) Vì các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, trăm và đơn vị bằng nhau nên 4 < * < 6. Vậy * = 5
b) Vì các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, chục và đơn vị bằng nhau nên
7 < * < 9. Vậy * = 8