[SBT Toán lớp 6 Cánh diều] Giải Bài 18 trang 11 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Giải bài 18 Toán 6 Cánh diều - Trang 11 SBT
2. Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 18 trang 11 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều. Bài học cung cấp các phương pháp giải bài tập về số nguyên tố và hợp số, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn kỹ năng giải toán. Bài viết bao gồm tổng quan, kiến thức, phương pháp, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình và hướng dẫn học tập.
3. Nội dung bài học: 1. Tổng quan về bài học:Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 18 trang 11 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều, liên quan đến chủ đề số nguyên tố và hợp số. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học về số nguyên tố và hợp số để phân loại các số cho trước. Bài học sẽ hướng dẫn các bước giải chi tiết, từ đó giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập tương tự.
2. Kiến thức và kỹ năng: Hiểu rõ khái niệm số nguyên tố và hợp số: Học sinh cần nắm vững định nghĩa về số nguyên tố và hợp số. Phân tích các số thành tích các thừa số nguyên tố: Kỹ năng này là nền tảng quan trọng để xác định xem một số là số nguyên tố hay hợp số. Sử dụng bảng số nguyên tố: Biết cách sử dụng bảng số nguyên tố để nhanh chóng xác định các số nguyên tố. Rèn kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề: Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức và kỹ năng tư duy logic để giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cận:Bài học sẽ được trình bày theo cách thức sau:
Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập. Áp dụng kiến thức: Phân tích các số cho trong bài tập và áp dụng các kiến thức đã học về số nguyên tố và hợp số. Tìm lời giải: Tìm ra cách giải phù hợp và trình bày lời giải một cách chi tiết. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Ví dụ minh họa: Sử dụng các ví dụ cụ thể để giải thích và minh họa các bước giải. 4. Ứng dụng thực tế:Kiến thức về số nguyên tố và hợp số có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Mã hóa thông tin:
Số nguyên tố được sử dụng trong các thuật toán mã hóa thông tin.
Phân tích cấu trúc dữ liệu:
Kiến thức về số nguyên tố giúp phân tích cấu trúc của dữ liệu.
Toán học ứng dụng:
Trong nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật, kiến thức về số nguyên tố đóng vai trò quan trọng.
Bài học này là một phần của chương trình học về số học lớp 6. Nó kết nối với các bài học trước về số tự nhiên, phép tính và các khái niệm toán học cơ bản. Nó cũng là nền tảng cho việc học các chủ đề phức tạp hơn về số học trong các lớp học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập: Đọc kĩ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Ghi nhớ khái niệm: Ghi nhớ định nghĩa về số nguyên tố và hợp số. Thực hành giải bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Tìm kiếm tài liệu: Sử dụng các tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về số nguyên tố và hợp số. * Hỏi đáp với giáo viên: Hỏi giáo viên nếu có thắc mắc. 40 Keywords:Giải bài tập, Sách bài tập Toán 6, Cánh diều, Số nguyên tố, Hợp số, Phân tích số, Thừa số nguyên tố, Bảng số nguyên tố, Toán lớp 6, Bài tập số 18, Trang 11, Số học, Kiến thức, Kỹ năng, Phương pháp giải, Ứng dụng thực tế, Kết nối chương trình, Hướng dẫn học, Học tập, Học sinh, Giáo viên, Bài học, Số tự nhiên, Phép tính, Mã hóa, Phân tích, Toán học ứng dụng, Cấu trúc dữ liệu, Phân loại số, Số nguyên, Phân tích đề bài, Áp dụng kiến thức, Kiểm tra kết quả, Ví dụ, Bài tập tương tự, Tài liệu tham khảo, Thắc mắc.
Đề bài
Tìm chữ số x, biết:
a) 534 + 1 266 < \(\overline {x80x} \) < 635 + 1 167;
b) 197 \( \le \overline {xx} + \overline {xx} \) < 199
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính các tổng
Lời giải chi tiết
a) Ta có: 534 + 1 266 < \(\overline {x80x} \) < 635 + 1 167
1 800 < \(\overline {x80x} \) < 1 802
Do đó: \(\overline {x80x} \) = 1 801
Vậy x = 1
b) Ta có: 197 \( \le \overline {xx} + \overline {xx} \) < 199
197 \( \le 2.\overline {xx} \) < 199
Do đó: 2. \(\overline {xx} \) = 198 vì 2. \(\overline {xx} \) là số tự nhiên chẵn
Nên \(\overline {xx} \) = 198 : 2 = 99
Vậy x =9