[SBT Toán lớp 6 Cánh diều] Giải Bài 8 trang 7 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
Bài tập số 8 trang 7 sách bài tập toán 6 - Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, tính chất các phép toán, và tìm số chưa biết trong một đẳng thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng tính toán, giải quyết các bài toán đơn giản nhưng cần sự chính xác và tư duy logic.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và áp dụng các kiến thức sau:
Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên: Hiểu các quy tắc thực hiện phép tính. Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân: Vận dụng các tính chất này để đơn giản hóa phép tính. Tìm số chưa biết trong một đẳng thức: Áp dụng các quy tắc để tìm giá trị của số chưa biết. Phân tích bài toán: Hiểu đề bài, xác định các thông tin cần thiết để giải quyết bài toán. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập cụ thể. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích đề bài, chỉ rõ các dữ liệu đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, sẽ hướng dẫn từng bước giải, bao gồm:
Phân tích từng phần của bài toán:
Xác định các phép toán cần sử dụng, thứ tự thực hiện phép tính.
Áp dụng các tính chất:
Sử dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa phép tính, tiết kiệm thời gian.
Tìm số chưa biết:
Áp dụng các quy tắc để tìm giá trị của số chưa biết.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được xem có hợp lý không.
Kiến thức trong bài học có thể được ứng dụng vào nhiều tình huống thực tế, như:
Tính tổng số tiền:
Tính tổng số tiền khi mua nhiều sản phẩm.
Tính số lượng đồ vật:
Tính số lượng đồ vật khi kết hợp nhiều nhóm.
Giải quyết các bài toán đơn giản trong cuộc sống hàng ngày.
Bài học này là một phần trong chuỗi bài học về số tự nhiên. Nó liên hệ trực tiếp với các bài học trước về các phép tính cơ bản và các tính chất của phép toán. Kiến thức được học trong bài này sẽ được vận dụng vào các bài học sau liên quan đến các chủ đề phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích bài toán: Xác định các thông tin đã cho và yêu cầu cần tìm. Lập luận logic: Sử dụng các quy tắc tính toán và các tính chất của phép toán để tìm ra lời giải. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được xem có hợp lý không. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Hỏi nếu cần: Liên hệ với giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ khi gặp khó khăn. 40 Keywords:Giải bài tập, bài tập toán, sách bài tập toán 6, toán lớp 6, Cánh diều, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, số tự nhiên, tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối, tìm số chưa biết, đẳng thức, bài toán, ứng dụng thực tế, học toán, giải toán, hướng dẫn giải, học sinh, lớp 6, chương trình học, phương pháp học, kỹ năng tính toán, tư duy logic, phân tích bài toán, kiểm tra kết quả, thực hành, củng cố kiến thức, hỗ trợ, giải bài 8, trang 7, sách bài tập, toán 6 cánh diều, phép tính, số học, quy tắc tính toán, bài học, kiến thức cơ bản
Lưu ý: Đây chỉ là một ví dụ về bài giới thiệu. Để có một bài giới thiệu hoàn chỉnh, cần phải có lời giải chi tiết cho bài tập số 8 trang 7.Đề bài
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có bốn chữ số, trong đó có hai chữ số 3, một chữ số 2 và một chữ số 1.
a) Hãy viết tập hợp A.
b) Trong tập hợp A có bao nhiêu số tự nhiên có chữ số hàng chục là 3? Liệt kê các số đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Liệt kê các phần tử, mỗi phần tử chỉ liệt kê 1 lần.
b) Liệt kê các số tự nhiên có chữ số hàng chục là 3.
Lời giải chi tiết
a) Với tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số, trong đó có hai chữ số 3, một chữ số 2 và một chữ số 1, ta có các trường hợp sau:
- Chữ số 1 đứng đầu: 1233; 1323; 1332.
- Chữ số 2 đứng đầu: 2133; 2313; 2331.
- Chữ số 3 đứng đầu: 3123; 3132; 3213; 3231; 3312; 3321.
Vậy A = {1233; 1323; 1332; 2133; 2313; 2331; 3123; 3132; 3213; 3231; 3312; 3321}
b) Trong tập A có 6 số tự nhiên có chữ số hàng chục bằng 3, đó là các số sau: 1233; 1332; 2133; 2331; 3132; 3231.