[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 2 Cánh diều] Trắc nghiệm Thừa số - Tích MÔN TOÁN Lớp 2 Sách cánh diều

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Thừa số - Tích MÔN TOÁN Lớp 2 Sách cánh diều - Môn Toán học lớp 2 Lớp 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 2 Cánh diều Lớp 2' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Thừa số của phép tính 8 x 3 = 24 là: 

8

24

3

Câu 2 :

Cho phép tính 7 x 4 = 28. Phép tính này có tích là 28, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 3 :

Cho phép tính 4 x 3 = 12. Đâu được gọi là tích?

4

4 x 3

3

12

Câu 4 :

Tổng 5 + 5 + 5 + 5 + 5 được viết thành tích là:

5 + 5

5 x 5

5 x 3

5 x 4

Câu 5 :

Đáp án nào dưới đây đúng? 

6 x 2 = 6 + 2 = 8

2 x 3 = 2 + 3 + 3 = 8

2 x 5 = 5 + 5 = 10

2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10

Câu 6 :

Trong phép tính nhân có các thừa số lần lượt là 7 và 3 thì tích có giá trị là:

7

3

10

21

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Phép nhân 4 x 6 = 24 có các thừa số là

, tích là

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$9\xrightarrow{\times\,\,4}$

$\xrightarrow{+\,\,27}$

Câu 9 :

Tìm tích biết rằng hai thừa số lần lượt là số lớn nhất có 1 chữ số và số chẵn liền sau số 0.Tích cần tìm là:

A. \(0\)                        

B. \(9\)                           

C. \(8\)                             

D. \(18\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thừa số của phép tính 8 x 3 = 24 là: 

8

24

3

Đáp án

8

24

3

Phương pháp giải :

Trong phép nhân, các thừa số là các thành phần; kết quả được gọi là tích

Lời giải chi tiết :

Trong phép tính 8 x 3 = 24, 8 và 3 là thừa số, 24 là tích. 8 x 3 cũng được gọi là tích. 

Chọn đáp án: 8 và 3. 

Câu 2 :

Cho phép tính 7 x 4 = 28. Phép tính này có tích là 28, đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Kết quả của phép nhân được gọi là tích.

Lời giải chi tiết :

7 x 4 = 28, phép tính này có tích là 28.

Chọn đáp án: Đúng 

Câu 3 :

Cho phép tính 4 x 3 = 12. Đâu được gọi là tích?

4

4 x 3

3

12

Đáp án

4

4 x 3

3

12

Phương pháp giải :

Trong phép nhân, các thừa số là các thành phần; kết quả được gọi là tích.

Lời giải chi tiết :

Trong phép tính 4 x 3 = 12 ta có:

- 4 và 3 là các thừa số

- 12 là tích

- 4 x 3 cũng được gọi là tích.

Chọn đáp án: 4 x 3 và 12

Câu 4 :

Tổng 5 + 5 + 5 + 5 + 5 được viết thành tích là:

5 + 5

5 x 5

5 x 3

5 x 4

Đáp án

5 x 5

Phương pháp giải :

Quan sát tổng đã cho : số 5 được lấy 5 lần. Từ đó, em viết được phép nhân.

Lời giải chi tiết :

Số 5 được lấy 5 lần.

5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 25

Chọn đáp án: 5 x 5 

Câu 5 :

Đáp án nào dưới đây đúng? 

6 x 2 = 6 + 2 = 8

2 x 3 = 2 + 3 + 3 = 8

2 x 5 = 5 + 5 = 10

2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10

Đáp án

2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10

Phương pháp giải :

Kiểm tra các phép nhân và cách tính giá trị của phép tính đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

6 x 2 = 6 + 6 = 12.

2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6.

2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10.

Câu 6 :

Trong phép tính nhân có các thừa số lần lượt là 7 và 3 thì tích có giá trị là:

7

3

10

21

Đáp án

21

Phương pháp giải :

Thực hiện phép nhân hai thừa số đã cho 7 x 3 sau đó lựa chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có phép tính nhân: 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21.

Phép tính nhân này có giá trị là 21.

Chọn đáp án: 21 

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Phép nhân 4 x 6 = 24 có các thừa số là

, tích là

Đáp án

Phép nhân 4 x 6 = 24 có các thừa số là

, tích là

Phương pháp giải :

Trong phép nhân, các bộ phận là các thừa số và kết quả là tích.

Lời giải chi tiết :

Phép nhân 4 x 6 = 24 có các thừa số là 4 và 6, tích là 24

Số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 4, 6 và 24

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$9\xrightarrow{\times\,\,4}$

$\xrightarrow{+\,\,27}$

Đáp án

$9\xrightarrow{\times\,\,4}$

$\xrightarrow{+\,\,27}$

Phương pháp giải :

- Thực hiện tính giá trị phép tính nhân \(9 \times 4\) rồi điền kết quả vào ô trống thứ nhất.

- Lấy giá trị vừa tìm được của phép nhân thực hiện phép cộng với \(27\) rồi điền kết quả vừa tìm được vào ô trống thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Vì \(9 \times 4 = 36\) và \(36 + 27 = 63\) nên em điền lần lượt các số vào ô trống là \(36;63\).

Câu 9 :

Tìm tích biết rằng hai thừa số lần lượt là số lớn nhất có 1 chữ số và số chẵn liền sau số 0.Tích cần tìm là:

A. \(0\)                        

B. \(9\)                           

C. \(8\)                             

D. \(18\)

Đáp án

D. \(18\)

Phương pháp giải :

- Tìm giá trị của hai thừa số.

- Tìm giá trị của tích bằng cách thực hiện phép nhân và nhẩm tổng các số giống nhau.

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có một chữ số là \(9\)

Số chẵn liền sau số \(0\) là số \(2\)

Tích của hai số cần tìm là:

\(9 \times 2 = 18\)

Đáp số: \(18\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 2

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm