[Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống] Trắc nghiệm văn 6 tìm hiểu chung Hai loại khác biệt kết nối tri thức có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm văn 6 tìm hiểu chung Hai loại khác biệt kết nối tri thức có đáp án - Môn Ngữ văn lớp 6 Lớp 6. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Lớp 6' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Hai loại khác biệt là văn bản thuộc thể loại?

  • A.

    Tiểu thuyết

  • B.

    Hồi ký

  • C.

    Truyện ngắn

  • D.

    Kịch

Câu 2 :

Hai loại khác biệt được trích từ đâu?

  • A.

    Khác biệt - thoát khỏi bầy đàn cạnh tranh

  • B.

    Tạp chí sông Lam

  • C.

    Văn học và cuộc sống

  • D.

    Văn học trong nhà trường

Câu 3 :

Hai loại khác biệt là văn bản của tác giả nào?

  • A.

    Giong-mi Mun

  • B.

    Kim Young Ha

  • C.

    Shin Kyung Sook

  • D.

    Han Kang

Câu 4 :

Văn bản Hai loại khác biệt sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

  • A.

    Miêu tả 

  • B.

    Biểu cảm

  • C.

    Thuyết minh

  • D.

    Tự sự

Câu 5 :

Văn bản Hai loại khác biệt có bố cục mấy phần?

  • A.

    Hai phần

  • B.

    Ba phần

  • C.

    Bốn phần

  • D.

    Năm phần

Câu 6 :

Ngôi kể nào được sử dụng trong văn bản Hai loại khác biệt:

  • A.

    Ngôi thứ nhất

  • B.

    Ngôi thứ hai

  • C.

    Ngôi thứ ba

  • D.

    Ngôi thứ tư

Câu 7 :

Nội dung chính của văn bản Hai loại khác biệt Là gì?

  • A.

    Bàn luận về sự khác biệt có nghĩa và vô nghĩa

  • B.

    Cho rằng thành công đến từ sự khác biệt

  • C.

    Khẳng định mỗi người đều có sự khác biệt

  • D.

    Khác biệt tạo nên thương hiệu

Câu 8 :

Đâu là giá trị nghệ thuật của văn bản Hai loại khác biệt?

  • A.

    Lập luận chặt chẽ, lí lẽ xác đáng, dẫn chứng thuyết phục

  • B.

    Lời văn giàu hình ảnh

  • C.

    Sử dụng giọng điệu tha thiết, giàu cảm xúc

  • D.

    Xây dựng tâm lý nhân vật đặc sắc

Câu 9 :

Văn bản Hai loại khác biệt khẳng định người ta chỉ chú ý đến loại khác biệt nào?

Khác biệt có nghĩa

Khác biệt vô nghĩa

Câu 10 :

 Đoạn trích dưới đây nằm ở phần nào văn bản?

     Chỉ có J là ngoại lệ. Trong 24 tiếng đồng hồ đó, cái nhìn của tôi về J đã hoàn toàn thay đổi, tất cả chúng tôi đều nhận thấy điều đó. Tôi không rõ tại sao cậu lại làm thế; có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi. Bất kể vì lí do gì, J là người duy nhất chọn loại khác biệt có ý nghĩa. Kết quả là vào cuối ngày hôm đó, tôi cảm giác rằng không một ai trong chúng tôi lại không nể phục cậu.

(Hai loại khác biệt – Giong-mi Mun)

Giới thiệu về một bài tập đặc biệt của giáo viên.

Kể về sự khác biệt mà mỗi người lựa chọn, trong đó, J là khác biệt nhiều ý nghĩa nhất.

Suy ngẫm của tác giả về sự khác biệt có ý nghĩa và khác biệt vô nghĩa.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hai loại khác biệt là văn bản thuộc thể loại?

  • A.

    Tiểu thuyết

  • B.

    Hồi ký

  • C.

    Truyện ngắn

  • D.

    Kịch

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hai loại khác biệt là văn bản thuộc thể loại truyện ngắn.

Câu 2 :

Hai loại khác biệt được trích từ đâu?

  • A.

    Khác biệt - thoát khỏi bầy đàn cạnh tranh

  • B.

    Tạp chí sông Lam

  • C.

    Văn học và cuộc sống

  • D.

    Văn học trong nhà trường

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hai loại khác biệt được trích từ Khác biệt - thoát khỏi bầy đàn cạnh tranh

Câu 3 :

Hai loại khác biệt là văn bản của tác giả nào?

  • A.

    Giong-mi Mun

  • B.

    Kim Young Ha

  • C.

    Shin Kyung Sook

  • D.

    Han Kang

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Giong-mi Mun là tác giả của văn bản này.

Câu 4 :

Văn bản Hai loại khác biệt sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

  • A.

    Miêu tả 

  • B.

    Biểu cảm

  • C.

    Thuyết minh

  • D.

    Tự sự

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phương thức biểu đạt: Văn bản sử dụng phương thức chính là tự sự.

Câu 5 :

Văn bản Hai loại khác biệt có bố cục mấy phần?

  • A.

    Hai phần

  • B.

    Ba phần

  • C.

    Bốn phần

  • D.

    Năm phần

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Văn bản có bố cục ba phần.

Câu 6 :

Ngôi kể nào được sử dụng trong văn bản Hai loại khác biệt:

  • A.

    Ngôi thứ nhất

  • B.

    Ngôi thứ hai

  • C.

    Ngôi thứ ba

  • D.

    Ngôi thứ tư

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhớ lại các ngôi kể đã học.

Lời giải chi tiết :

Văn bản sử dụng ngôi thứ nhất, người viết xưng “tôi”.

Câu 7 :

Nội dung chính của văn bản Hai loại khác biệt Là gì?

  • A.

    Bàn luận về sự khác biệt có nghĩa và vô nghĩa

  • B.

    Cho rằng thành công đến từ sự khác biệt

  • C.

    Khẳng định mỗi người đều có sự khác biệt

  • D.

    Khác biệt tạo nên thương hiệu

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong văn bản này, bàn luận về sự khác biệt có nghĩa và vô nghĩa.

Câu 8 :

Đâu là giá trị nghệ thuật của văn bản Hai loại khác biệt?

  • A.

    Lập luận chặt chẽ, lí lẽ xác đáng, dẫn chứng thuyết phục

  • B.

    Lời văn giàu hình ảnh

  • C.

    Sử dụng giọng điệu tha thiết, giàu cảm xúc

  • D.

    Xây dựng tâm lý nhân vật đặc sắc

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nghệ thuật được sử dụng trong văn bản: Lập luận chặt chẽ, lí lẽ xác đáng, dẫn chứng thuyết phục

Câu 9 :

Văn bản Hai loại khác biệt khẳng định người ta chỉ chú ý đến loại khác biệt nào?

Khác biệt có nghĩa

Khác biệt vô nghĩa

Đáp án

Khác biệt có nghĩa

Khác biệt vô nghĩa

Lời giải chi tiết :

Văn bản Hai loại khác biệt khẳng định người ta chỉ chú ý đến loại khác biệt có nghĩa.

Câu 10 :

 Đoạn trích dưới đây nằm ở phần nào văn bản?

     Chỉ có J là ngoại lệ. Trong 24 tiếng đồng hồ đó, cái nhìn của tôi về J đã hoàn toàn thay đổi, tất cả chúng tôi đều nhận thấy điều đó. Tôi không rõ tại sao cậu lại làm thế; có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi. Bất kể vì lí do gì, J là người duy nhất chọn loại khác biệt có ý nghĩa. Kết quả là vào cuối ngày hôm đó, tôi cảm giác rằng không một ai trong chúng tôi lại không nể phục cậu.

(Hai loại khác biệt – Giong-mi Mun)

Giới thiệu về một bài tập đặc biệt của giáo viên.

Kể về sự khác biệt mà mỗi người lựa chọn, trong đó, J là khác biệt nhiều ý nghĩa nhất.

Suy ngẫm của tác giả về sự khác biệt có ý nghĩa và khác biệt vô nghĩa.

Đáp án

Kể về sự khác biệt mà mỗi người lựa chọn, trong đó, J là khác biệt nhiều ý nghĩa nhất.

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn trích và nhớ lại bố cục văn bản

Lời giải chi tiết :

Đoạn trích trên trích trong phần giữa văn bản kể về sự khác biệt mà mỗi người lựa chọn, trong đó, J là khác biệt nhiều ý nghĩa nhất.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm