[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 9

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 9 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm “6 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 2 nghìn và 3 đơn vị” được viết là:

  • A.

    690 203

  • B.

    609 203

  • C.

    60 903

  • D.

    692 003

Câu 2 :

Cho dãy số 9113, 9115, 9117, … số thứ năm của dãy số đã cho là:

  • A.

    9118

  • B.

    9119

  • C.

    9121

  • D.

    9123

Câu 3 :

Biểu thức a + b x 12 : c với a = 27, b = 6, c = 3 có giá trị là:

  • A.

    33       

  • B.

    51       

  • C.

    81       

  • D.

    132

Câu 4 :

Nhà Trần được thành lập năm 1226 thuộc thế kỉ thứ mấy?

  • A.

    X        

  • B.

    XI

  • C.

    XII      

  • D.

     XIII

Câu 5 :

Số cần điền vào chỗ chấm của 1452 kg = …….tấn …….kg

  • A.

    14 tấn 52 kg

  • B.

    145 tấn 2 kg

  • C.

    1 tấn 452 kg

  • D.

    1 tấn 542 kg

Câu 6 :

Dòng nào sau đây nêu đúng số các góc có trong hình bên?

  • A.

    Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

  • B.

    Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

  • C.

    Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

  • D.

    Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt:

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm “6 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 2 nghìn và 3 đơn vị” được viết là:

  • A.

    690 203

  • B.

    609 203

  • C.

    60 903

  • D.

    692 003

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cách viết số có ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số gồm “6 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 2 nghìn và 3 đơn vị” được viết là: 692 003

Câu 2 :

Cho dãy số 9113, 9115, 9117, … số thứ năm của dãy số đã cho là:

  • A.

    9118

  • B.

    9119

  • C.

    9121

  • D.

    9123

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đếm thêm 2 đơn vị rồi xác định số thứ năm trong dãy

Lời giải chi tiết :

Số thứ năm của dãy số đã cho là 9121.

Câu 3 :

Biểu thức a + b x 12 : c với a = 27, b = 6, c = 3 có giá trị là:

  • A.

    33       

  • B.

    51       

  • C.

    81       

  • D.

    132

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Với a = 27, b = 6, c = 3 thì a + b x 12 : c = 27 + 6 x 12 : 3 = 27 + 24 = 51

Câu 4 :

Nhà Trần được thành lập năm 1226 thuộc thế kỉ thứ mấy?

  • A.

    X        

  • B.

    XI

  • C.

    XII      

  • D.

     XIII

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Từ năm 1201 đến năm 1300 là thế kỉ XIII

Lời giải chi tiết :

Nhà Trần được thành lập năm 1226 thuộc thế kỉ thứ XIII

Câu 5 :

Số cần điền vào chỗ chấm của 1452 kg = …….tấn …….kg

  • A.

    14 tấn 52 kg

  • B.

    145 tấn 2 kg

  • C.

    1 tấn 452 kg

  • D.

    1 tấn 542 kg

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

Lời giải chi tiết :

1452 kg = 1 tấn 452 kg

Câu 6 :

Dòng nào sau đây nêu đúng số các góc có trong hình bên?

  • A.

    Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

  • B.

    Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

  • C.

    Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

  • D.

    Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt:

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định số góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt

Lời giải chi tiết :

Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 10 000 mm2 ; 1m2 = 10 000 cm2

1 tấn = 10 tạ ; 1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

30 000 mm2 = 3 dm2                                   

10 tấn 15 yến < 115 tạ

480 giây < 60 phút                                      

1m2 5cm2 > 1 005 cm2

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích sàn lớp học = cạnh x cạnh

- Tìm 1 diện tích tấm gỗ = chiều dài x chiều rộng

- Tìm số tấm gỗ để lát sàn = diện tích sàn lớp học : diện tích 1 tấm gỗ

Lời giải chi tiết :

Diện tích sàn lớp học là:

6 x 6 = 36 (m2) = 3 600 dm2

Diện tích mỗi tấm gỗ là:

6 x 2 = 12 (dm2)

Các chú thợ xây cần số tấm gỗ để lát kín sàn lớp học đó là:

3 600 : 12 = 300 (tấm gỗ)

Đáp số: 300 tấm gỗ

Phương pháp giải :

- Tìm số tạ gạo ngày thứ hai bán được

- Tìm số tạ gạo ngày thứ ba bán được

- Tìm số tạ gạo cả 3 ngày bán được

Lời giải chi tiết :

Số tạ gạo ngày thứ hai bán được là:

102 – 7 = 95 (tạ)

Số tạ gạo ngày thứ ba bán được là:

102 + 15 = 117 (tạ)

Cả ba ngày của hàng bán được số tạ gạo là:

102 + 95 + 117 = 314 (tạ)

Đáp số: 314 tạ gạo

Phương pháp giải :

Dùng thước đo góc để xác định số đo góc tạo bởi 2 kim đồng hồ

Lời giải chi tiết :

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4