[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 7 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số 85 201 890 đọc là:

  • A.

    Tám trăm năm mươi hai triệu không trăm mười tám nghìn chín mươi

  • B.

    Tám mươi lăm triệu hai trăm linh một nghìn tám trăm chín mươi

  • C.

    Tám triệu năm trăm hai không một nghìn tám trăm chín mươi

  • D.

    Tám nghìn năm trăm hai mươi triệu một nghìn tám trăm chín mươi

Câu 2 :

Trong các số dưới đây, chữ số 7 trong số nào có giá trị là 700 000?

  • A.

    57 312

  • B.

    70 608

  • C.

    2 709 064

  • D.

    56 738

Câu 3 :

Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược nước ta. Năm đó thuộc thế kỉ:

  • A.

    XVII

  • B.

     XVIII

  • C.

    XIX

  • D.

    XX

Câu 4 :

3 m2 5dm2 = ......... cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A.

    35 000

  • B.

    30 500

  • C.

    30 050

  • D.

    30 005

Câu 5 :

Chọn câu đúng với hình vẽ bên:

  • A.

    Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng c

  • B.

    Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b

  • C.

    Đường thẳng b vuông góc với đường thẳng d

  • D.

    Đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c

Câu 6 :

Mẹ mua một túi cam và một túi táo hết 75 000 đồng. Túi táo có giá cao hơn túi cam 19 000 đồng. Vậy giá tiền của túi cam mẹ mua là:

  • A.

    42 000 đồng

  • B.

    47 000 đồng

  • C.

    28 000 đồng

  • D.

    32 000 đồng

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số 85 201 890 đọc là:

  • A.

    Tám trăm năm mươi hai triệu không trăm mười tám nghìn chín mươi

  • B.

    Tám mươi lăm triệu hai trăm linh một nghìn tám trăm chín mươi

  • C.

    Tám triệu năm trăm hai không một nghìn tám trăm chín mươi

  • D.

    Tám nghìn năm trăm hai mươi triệu một nghìn tám trăm chín mươi

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số 85 201 890 đọc là: Tám mươi lăm triệu hai trăm linh một nghìn tám trăm chín mươi

Câu 2 :

Trong các số dưới đây, chữ số 7 trong số nào có giá trị là 700 000?

  • A.

    57 312

  • B.

    70 608

  • C.

    2 709 064

  • D.

    56 738

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 7 rồi chỉ ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 7 trong số 2 709 064 có giá trị là 700 000.

Câu 3 :

Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược nước ta. Năm đó thuộc thế kỉ:

  • A.

    XVII

  • B.

     XVIII

  • C.

    XIX

  • D.

    XX

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ năm 1801 đến năm 1900 thuộc thế kỉ XIX

Lời giải chi tiết :

Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược nước ta. Năm đó thuộc thế kỉ: XIX

Câu 4 :

3 m2 5dm2 = ......... cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A.

    35 000

  • B.

    30 500

  • C.

    30 050

  • D.

    30 005

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 m2 = 30 000 cm2 ; 5dm2 = 500 cm2

Lời giải chi tiết :

3 m2 5dm2 = 30 000 cm2 + 500 cm2 = 30 500 cm2

Câu 5 :

Chọn câu đúng với hình vẽ bên:

  • A.

    Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng c

  • B.

    Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b

  • C.

    Đường thẳng b vuông góc với đường thẳng d

  • D.

    Đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông

Lời giải chi tiết :

Câu đúng là: Đường thẳng b vuông góc với đường thẳng d

Câu 6 :

Mẹ mua một túi cam và một túi táo hết 75 000 đồng. Túi táo có giá cao hơn túi cam 19 000 đồng. Vậy giá tiền của túi cam mẹ mua là:

  • A.

    42 000 đồng

  • B.

    47 000 đồng

  • C.

    28 000 đồng

  • D.

    32 000 đồng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giá của túi cam = (tổng – hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Giá tiền của túi cam mẹ mua là: (75 000 – 19 000) : 2 = 28 000 (đồng)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

281 250 + 7 015 × 4

= 281 250 + 28 060

= 309 310

250 000 + 12 860 : 4 – 53 215

= 250 000 + 3 215 – 53 215

= 253 215 – 53 215

= 200 000

Phương pháp giải :

Số cây ổi = (tổng + hiệu) : 2

Số cây chuối = Tổng – số cây ổi

Lời giải chi tiết :

Số cây ổi là:

(760 + 40) : 2 = 400 (cây)

Số cây chuối là:

400 – 40 = 360 (cây)

Đáp số: Cây ổi: 400 cây

           Cây chuối: 360 cây

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

 

Lời giải chi tiết :

a) 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347

= (3145 – 145) + (4246 – 246) + (2347 -  347)

= 3000 + 4000 + 2000

= 9000                       

b) 35 x 18 – 9 x 70 + 100

= 35 x 18 – 9 x 35 x 2 + 100

= 35 x 18 – 35 x 18 + 100

= 100

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm