[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6
Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Số 134 095 314 đọc là:
-
A.
Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
-
B.
Một trăm ba tư triệu chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
-
C.
Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi năm nghìn ba trăm mười bốn.
-
D.
Một trăm ba tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc:
-
A.
Hàng chục nghìn, lớp nghìn
-
B.
Hàng nghìn, lớp nghìn
-
C.
Hàng trăm, lớp đơn vị
-
D.
Hàng triệu, lớp triệu
Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ:
-
A.
XVII
-
B.
XVIII
-
C.
XIX
-
D.
XX
Trong số 2 815 794, giá trị của chữ số 8 hơn giá trị của chữ số 1 số đơn vị là:
-
A.
7 đơn vị
-
B.
790 000 đơn vị
-
C.
79 000 đơn vị
-
D.
7 900 đơn vị
-
A.
Hình A
-
B.
Hình B
-
C.
Hình C
-
D.
Không xác định được
-
A.
7 kg
-
B.
4 kg
-
C.
19 kg
-
D.
5 kg
>; <; =?
7 tấn 650 kg ….. 21 645 kg : 3 6 tấn 18 yến ….. 3 125 kg × 2 2 m2 45 dm2 ….. 170 dm2 + 75 dm2 2 060 cm2 × 5 ….. 1 m2 800 cm2 |
|
Lời giải và đáp án
Số 134 095 314 đọc là:
-
A.
Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
-
B.
Một trăm ba tư triệu chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
-
C.
Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi năm nghìn ba trăm mười bốn.
-
D.
Một trăm ba tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
Đáp án : A
Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Số 134 095 314 đọc là: Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc:
-
A.
Hàng chục nghìn, lớp nghìn
-
B.
Hàng nghìn, lớp nghìn
-
C.
Hàng trăm, lớp đơn vị
-
D.
Hàng triệu, lớp triệu
Đáp án : C
Xác định hàng và lớp của chữ số 6 trong số đã cho
Chữ số 6 trong số 5 148 627 thuộc hàng hàng trăm, lớp đơn vị.
Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ:
-
A.
XVII
-
B.
XVIII
-
C.
XIX
-
D.
XX
Đáp án : C
Từ năm 1801 đến năm 1900 thuộc thế kỉ XIX
Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ: XIX
Trong số 2 815 794, giá trị của chữ số 8 hơn giá trị của chữ số 1 số đơn vị là:
-
A.
7 đơn vị
-
B.
790 000 đơn vị
-
C.
79 000 đơn vị
-
D.
7 900 đơn vị
Đáp án : B
Xác định giá trị của chữ số 8 và chữ số 1 trong số đã cho để trả lời câu hỏi
Chữ số 8 trong số 2 815 794 có giá trị là 800 000
Chữ số 1 trong số 2 815 794 có giá trị là 10 000
Trong số 2 815 794, giá trị của chữ số 8 hơn giá trị của chữ số 1 số đơn vị là:
800 000 – 10 000 = 790 000
-
A.
Hình A
-
B.
Hình B
-
C.
Hình C
-
D.
Không xác định được
Đáp án : C
Đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh diện tích các hình.
Đổi: 200dm2 30 mm2 = 2m2 30 mm2
Ta có 30 mm2 < 3 cm2 < 3 dm2
Vậy 2m2 3dm2 > 2m2 3 cm2 > 200 dm2 30 mm2
-
A.
7 kg
-
B.
4 kg
-
C.
19 kg
-
D.
5 kg
Đáp án : B
- Từ bức tranh bên trái xác định tổng cân nặng của chó và mèo
- Cân nặng của con mèo = (tổng – hiệu) : 2
Hình bên phải ta có:
Cân nặng con chó - cân nặng con mèo = 15 kg
Hình bên trái ta có:
Cân nặng con mèo + cân nặng con chó = 15 kg + 8 kg = 23 kg
Cân nặng con mèo = (23 – 15) : 2 = 4 kg
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học
>; <; =?
7 tấn 650 kg ….. 21 645 kg : 3 6 tấn 18 yến ….. 3 125 kg × 2 2 m2 45 dm2 ….. 170 dm2 + 75 dm2 2 060 cm2 × 5 ….. 1 m2 800 cm2 |
|
- Thực hiện tính và đổi về một đơn vị đo
- Điền dấu thích hợp
7 tấn 650 kg > 21 645 kg : 3 6 tấn 18 yến < 3 125 kg × 2 2 m2 45 dm2 = 170 dm2 + 75 dm2 2 060 cm2 × 5 < 1 m2 800 cm2 |
|
Hình bình hành có 2 cặp cạnh dối diện song song và bằng nhau.
Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Hình vẽ bên có:
12 hình bình hành
8 hình thoi
- Tìm nửa chu vi của tấm gỗ
- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
Nửa chu vi của tấm gỗ là:
36 : 2 = 18 (dm)
Chiều dài của tấm gỗ là:
(18 + 6) : 2 = 12 (dm)
Chiều rộng của tấm gỗ là:
18 – 12 = 6 (dm)
Đáp số: Chiều dài 12 dm
Chiều rộng 6 dm
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục.
1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
= (1 + 19) + (3 + 17) + ( 5 + 15) + (7 + 13) + (9 + 11)
= 20 + 20 + 20 + 20 + 20
= 20 × 5
= 100