[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 3 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?

  • A.
    Hình 1
  • B.
    Hình 2
  • C.
    Hình 3
  • D.
    Hình 4
Câu 2 :

Có hai xe chở \(\frac{7}{4}\) tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai \(\frac{3}{8}\) tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:

  • A.
    \(\frac{{11}}{{16}}\) tấn
  • B.
    \(\frac{{17}}{{16}}\) tấn
  • C.
    \(\frac{{11}}{8}\) tấn
  • D.
    \(\frac{5}{8}\) tấn
Câu 3 :

Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: \(\frac{3}{7}\)+ .?. = \(\frac{9}{8}\)

  • A.
    \(\frac{{24}}{{56}}\)
  • B.
    \(\frac{{63}}{{56}}\)
  • C.
    \(\frac{{39}}{{56}}\)
  • D.
    \(\frac{{87}}{{56}}\)
Câu 4 :

Mỗi bao xi măng cân nặng 50 kg. Hỏi cần bao nhiêu bao xi măng như thế để có 4 tấn xi măng?

  • A.
    20 bao
  • B.
    60 bao
  • C.
    70 bao
  • D.
    80 bao
Câu 5 :

Một cửa hàng nhập về 8 tạ gạo. Hôm qua cửa hàng bán được \(\frac{2}{5}\) số gạo nhập về. Hôm nay bán được \(\frac{3}{{10}}\) số gạo nhập về. Vậy trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

  • A.
    240 kg
  • B.
    280 kg
  • C.
    160 kg
  • D.
    180 kg
Câu 6 :

Giá trị của biểu thức 136 x 11 – 11 x 36 là:

  • A.
    0
  • B.
    11 000
  • C.
    110
  • D.
    1 100
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Đã tô màu \(\frac{4}{7}\) hình nào dưới đây?

  • A.
    Hình 1
  • B.
    Hình 2
  • C.
    Hình 3
  • D.
    Hình 4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phân số.

Lời giải chi tiết :

Hình ảnh biểu thị phân số \(\frac{4}{7}\) là B.

Đáp án B.

Câu 2 :

Có hai xe chở \(\frac{7}{4}\) tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai \(\frac{3}{8}\) tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là:

  • A.
    \(\frac{{11}}{{16}}\) tấn
  • B.
    \(\frac{{17}}{{16}}\) tấn
  • C.
    \(\frac{{11}}{8}\) tấn
  • D.
    \(\frac{5}{8}\) tấn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Khối lượng hoa quả xe thứ hai chở là: \(\left( {\frac{7}{4} - \frac{3}{8}} \right):2 = \frac{{11}}{{16}}\) (tấn)

Đáp án A.

Câu 3 :

Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: \(\frac{3}{7}\)+ .?. = \(\frac{9}{8}\)

  • A.
    \(\frac{{24}}{{56}}\)
  • B.
    \(\frac{{63}}{{56}}\)
  • C.
    \(\frac{{39}}{{56}}\)
  • D.
    \(\frac{{87}}{{56}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số hạng = Tổng – Số hạng

Lời giải chi tiết :

\(\frac{3}{7}\)+ .?. = \(\frac{9}{8}\)

? =  \(\frac{9}{8}\) - \(\frac{3}{7}\)= \(\frac{{39}}{{56}}\)

Đáp án C.

Câu 4 :

Mỗi bao xi măng cân nặng 50 kg. Hỏi cần bao nhiêu bao xi măng như thế để có 4 tấn xi măng?

  • A.
    20 bao
  • B.
    60 bao
  • C.
    70 bao
  • D.
    80 bao

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đổi 4 tấn ra đơn vị kg

Số bao xi măng để có 4 tấn xi măng = Tổng khối lượng xi măng : Khối lượng 1 bao xi măng

Lời giải chi tiết :

Đổi 4 tấn = 4 000 kg

Cần số bao xi măng như thế để có 4 tấn xi măng là:

4 000 : 50 = 80 bao

Đáp án D.

Câu 5 :

Một cửa hàng nhập về 8 tạ gạo. Hôm qua cửa hàng bán được \(\frac{2}{5}\) số gạo nhập về. Hôm nay bán được \(\frac{3}{{10}}\) số gạo nhập về. Vậy trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

  • A.
    240 kg
  • B.
    280 kg
  • C.
    160 kg
  • D.
    180 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đổi: 8 tạ = 800 kg

- Tìm số kg gạo hôm qua bán được = số kg gạo nhập về x \(\frac{2}{5}\)

- Tìm số kg gạo hôm nay bán được = số kg gạo nhập về x \(\frac{3}{{10}}\)

- Tìm số kg gạo trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được

Lời giải chi tiết :

Đổi: 8 tạ = 800 kg

Số kg gạo hôm qua bán được là: \(800 \times \frac{2}{5} = 320\) (kg)

Số kg gạo hôm nay bán được là: \(800 \times \frac{3}{{10}} = 240\) (kg)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

(320 + 240) : 2 = 280 (kg)

Đáp án B.

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức 136 x 11 – 11 x 36 là:

  • A.
    0
  • B.
    11 000
  • C.
    110
  • D.
    1 100

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Áp dụng cộng thức: a x b - a x c = a x (b - c)

Lời giải chi tiết :

11 x (136 – 36) = 11 x 100 = 1 100

Đáp án D.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

a) 

 

b) 

 

Phương pháp giải :

Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính

Lời giải chi tiết :

a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)

? = \(\frac{3}{7} + \frac{5}{{14}}\)

? = \(\frac{{11}}{{14}}\)

b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)

? = \(\frac{4}{5}:\frac{2}{{11}}\)

? = \(\frac{4}{5} \times \frac{{11}}{2}\)

? =\(\frac{{22}}{5}\)

Phương pháp giải :

a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

b) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé

Lời giải chi tiết :

a)

Ta có:

+) Các phân số bé hơn 1:  \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}}\)

Ta so sánh \(\frac{{132}}{{143}} và \frac{{12}}{{17}}\)

\(\frac{{132}}{{143}} = \frac{{12}}{{13}};\frac{{12}}{{17}}\) là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên \(\frac{{12}}{{17}} < \frac{{12}}{{13}}\)hay \(\frac{{12}}{{17}} < \frac{{132}}{{143}}\)

+) \(\frac{7}{7} = 1\)

+) Các phân số lớn hơn 1: \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}\)

\(\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}} = \frac{3}{2}\) là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên\(\frac{{27}}{{18}} < \frac{5}{2}\)

Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)

Đáp án: \(\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)

b)

Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{7}{{14}};\frac{1}{7} = \frac{2}{{14}}\)

Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: \(\frac{9}{{14}};\frac{1}{2};\frac{5}{{14}};\frac{1}{7}\)

Đáp án:\(\frac{9}{{14}};\frac{1}{2};\frac{5}{{14}};\frac{1}{7}\)

Phương pháp giải :

- Tính tổng số tuổi của bố và mẹ =  Trung bình cộng số tuổi của bố và mẹ x 2

- Tính tổng số tuổi của bố, mẹ và Lan = Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Lan x 3

- Tính số tuổi của Lan = Tổng số tuổi của bố, mẹ và Lan - Tổng số tuổi của bố và mẹ

Lời giải chi tiết :

Tổng số tuổi của bố và mẹ là:

39 x 2 = 78 (tuổi)

Tổng số tuổi của bố, mẹ và Lan là:

30 x 3 = 90 (tuổi)

Số tuổi của Lan là:

90 – 78 = 12 (tuổi)

Đáp số: 12 tuổi

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

- Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số

Lời giải chi tiết :

a)

\(\begin{array}{l}\frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}\\ = (\frac{8}{5} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}) + (\frac{1}{2} + \frac{3}{2}) + 2\\ = \frac{{15}}{5} + \frac{4}{2} + 2\\ = 3 + 2 + 2\\ = 7\end{array}\)

b) \((1 - \frac{1}{2})\)×\((1 - \frac{1}{3})\)×\((1 - \frac{1}{5})\)

\(\begin{array}{l} = \frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}\\ = \frac{1}{5}\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm