[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5] Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Hướng dẫn học bài: Giải phần B. Kết nối trang 2 bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 - Môn Toán học lớp 5 Lớp 5. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Lớp 5' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 6

viết số đo diện tích thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi hình sau:

phương pháp giải:

 áp dụng công thức tính diện tích hình thang $s = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

trong đó: s là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

 áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác  $s = \frac{{a \times h}}{2}$

trong đó, s là diện tích hình tam giác; a là độ dài đáy; h là chiều cao

lời giải chi tiết:

diện tích hình thang là:                                         

$\frac{{(16 + 24) \times 15}}{2} = 300$ (cm2)                                               

diện tích hình tam giác là:

$\frac{{12 \times 8}}{2} = 48$ (cm2)

ta điền như sau:

câu 7

cho một khu đất có dạng hình thang (kích thước như hình vẽ bên), đáy bé bằng $\frac{3}{5}$đáy lớn. người ta sử dụng 40% diện tích đất để làm nhà, còn lại đề làm khu vui chơi. hỏi diện tích làm khu vui chơi là bao nhiêu?

phương pháp giải:

bước 1: đáy bé = đáy lớn x $\frac{3}{5}$

bước 2: diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2

bước 3: tìm diện tích đất để làm nhà = diện tích hình thang : 100 x 40

bước 4: tìm diện tích làm khu vui chơi

lời giải chi tiết:

đáy bé là:

$55 \times \frac{3}{5} = 33$ (m)

diện tích hình thang là:

$\frac{{(33 + 55) \times 40}}{2}$= 1760 (m2)

diện tích đất để làm nhà là

1760 : 100 x 40 = 704 (m2)

diện tích làm khu vui chơi là:

1760 – 704 = 1056 (m2)

đáp số: 1056 m2

câu 8

a) em hãy vẽ hình tròn tâm o có:

(1) bán kính 1cm;                                           

(2) đường kính 3cm

b) tính chu vi của các hình tròn trên.   

trả lời: chu vi hình (1):............................... ; chu vi hình (2):........................................

phương pháp giải:

a) cách vẽ:

(1) - chấm một điểm o làm tâm

- mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng 1 cm

- đặt mũi kim vào điểm o, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. ta được hình tròn tâm o có bán kính 1cm

(2) tính bán kính hình tròn = 3 : 2 = 1,5 cm

- chấm một điểm o làm tâm

- mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng 1,5cm

- đặt mũi kim vào điểm o, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. ta được hình tròn tâm o có bán kính 1,5cm

b) áp dụng công thức tính chu vi hình tròn:

c = r x 2 x 3,14

c = d x 3,14

trong đó, c là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn, d là đường kính hình tròn

lời giải chi tiết:

a) em hãy vẽ hình tròn tâm o có:

(1) bán kính 1cm;                                            (2) đường kính 3cm

b) chu vi hình (1): c = 1 x 2 x 3,14 = 6,28 (cm)

chu vi hình (2): c = 3 x 3,14 = 9,42 (cm)

câu 9

cho hình t có kích thước như hình bên. tính chu vi hình t.

phương pháp giải:

áp dụng công thức: chu vi hình tròn = r x 2 x 3,14

tính chu vi hình t = chu vi hình tròn x $\frac{3}{4}$ + 20 x 2

lời giải chi tiết:

chu vi hình tròn có bán kính 20 cm là

 20 x 2 x 3,14 = 125,6 (cm)

chu vi hình t là

$125,6 \times \frac{3}{4} + 20 + 20 = 134,2$ (cm)

đáp số: 134,2cm

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 5

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm