[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5] Giải phần B. Kết nối trang 65 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Hướng dẫn học bài: Giải phần B. Kết nối trang 65 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2 - Môn Toán học lớp 5 Lớp 5. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Lớp 5' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 6

Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 56km/giờ. Ô tô đi được 45 phút thì có một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 42 km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì xe máy gặp ô tô. Tính quãng đường AB.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi phút sang giờ

Bước 2: Quãng đường ô tô đi được trong 45 phút = vận tốc x thời gian

Bước 3: Quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ 15 phút = vận tốc x thời gian

Bước 4: Quãng đường xe máy đi được trong 1 giờ 15 phút = vận tốc x thời gian

Bước 5: Quãng đường AB dài = quãng đường ô tô đi được trong 45 phút + Quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ 15 phút + Quãng đường xe máy đi được trong 1 giờ 15 phút

Lời giải chi tiết:

Đổi 45 phút = 0,75 giờ

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Quãng đường ô tô đi được trong 45 phút là:

56 x 0,75 = 42 (km)

Quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ 15 phút là:

56 x 1,25 = 70 (km)

Quãng đường xe máy đi được trong 1 giờ 15 phút là:

42 x 1,25 = 52,5 (km)

Quãng đường AB dài là:

42 + 70 + 52,5 = 164,5 (km)

Đáp số: 164,5km

Câu 7

Tìm x:

a)  x + 11,39 = 4,25 x 6,8                                          

b)  x – 39,17 = 345,1 : 8,5

c) 53,67 : x = 53,67 – 17,89                                       

d) $x \times $1,83 = 54,62 + 46,03

Phương pháp giải:

- Tính giá trị vế phải

- Xác định vị trí của x rồi tìm x theo các quy tắc sau:

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

Lời giải chi tiết:

a) x + 11,39 = 4,25 x 6,8                                            

    x + 11,39 = 28,9                                                        

    x              = 28,9 – 11,39                                           

    x              = 17,51                                                      

b) x – 39,17 = 345,1 : 8,5      

    x - 39,17 = 40,6

    x               = 40,6 + 39,17

    x               = 79,77

c) 53,67 : x = 53,67 – 17,89                                       

   53,67 : x = 35,78                                                         

   x = 53,67 : 35,78                                              

   x = 1,5                                                              

d) $x \times $1,83 = 54,62 + 46,03

    $x \times $1,83 = 100,65                          

     x            = 100,65 : 1,83

     x            = 55

Câu 8

Tìm x:

a) $\frac{4}{x} = \frac{2}{9}$                                                           

b) $x \times 0,3 = \frac{3}{5}$

c)  x : 1,1 = $\frac{3}{4}$                                                   

d) 121,8 : x = $\frac{5}{9}$

Phương pháp giải:

- Xác định vị trí của x rồi tìm x theo các quy tắc sau:

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{4}{x} = \frac{2}{9}$                                                           

   $\frac{4}{x} = \frac{4}{{18}}$

Vậy x = 18

b) $x \times 0,3 = \frac{3}{5}$

x         = $\frac{3}{5}$ : 0,3

x         = 2

c) x : 1,1 = $\frac{3}{4}$                                                   

 x         = $\frac{3}{4}$ x 1,1                                                      

x          = 0,825                                                               

d) 121,8 : x = $\frac{5}{9}$

x = 121,8 : $\frac{5}{9}$

x = $\frac{{1218}}{{10}}:\frac{5}{9}$= $\frac{{5481}}{{25}}$

Câu 9

Đội văn nghệ của Trường Tiểu học Thăng Long có số bạn nữ chiếm 70%. Trong buổi biểu diễn hôm nay, một bạn nữ bị ốm nên cô giáo tạm thời gọi thêm một bạn nam. Do vậy, hôm nay, số bạn nữ chỉ còn chiếm 67,5% tổng số cả đội văn nghệ. Hỏi ban đầu, đội văn nghệ có tất cả bao nhiêu bạn?

Phương pháp giải:

Bước 1: Một bạn hoc sinh chiểm số phần trăm = số phần trăm bạn nữ của trường – số phần trăm bạn nữ ngày hôm nay

Bước 2: Số bạn của đội văn nghệ = 1 : số phần trăm 1 bạn học sinh chiếm x 100

Lời giải chi tiết:

1 bạn hoc sinh chiểm số phần trăm là:

70% - 67,5% =2,5%

Đội văn nghệ đó có số bạn là:

1 : 2,5 x 100 = 40 (bạn)

Đáp số: 40 bạn

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 5

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm