[Bài Tập Trắc Nghiệm Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức] Trắc nghiệm toán 4 bài 36 kết nối tri thức có đáp án
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 36 kết nối tri thức có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài Tập Trắc Nghiệm Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(4\) tạ \( = \)
yến
\(6\) tấn \( = \,...\,kg\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(60000\)
B. \(6000\)
C. \(600\)
D. \(60\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\) giờ \( = \)
phút
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(15\) thế kỉ \( = \)
năm.
\(3\) phút \(15\) giây = … giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(315\)
B. \(215\)
C. \(195\)
D. \(45\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(900c{m^2} = \)
\(d{m^2}\).
\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(786\)
B. \(7086\)
C. \(78600\)
D. \(70086\)
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
\(5\) tấn \(45kg\)
\(545kg\)
Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?
A. \(15\) năm
B. \(336\) tháng
C. \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ
D. \(10\) năm
Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?
A. Bạn Hà
B. Bạn Nam
C. Bạn Bình
27m2 4dm2 =
dm2
8m2 30cm2 =
cm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(4\) tạ \( = \)
yến
\(4\) tạ \( = \)
yến
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp \(10\) lần đơn vị bé hơn, liền nó, ta có \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến.
Ta có: \(1\) tạ $ = {\rm{ }}10$ yến nên \(4\) tạ $ = 10$ yến $ \times \,\,4 = \,\,40$ yến.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40\).
\(6\) tấn \( = \,...\,kg\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(60000\)
B. \(6000\)
C. \(600\)
D. \(60\)
B. \(6000\)
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng : $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.
Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$ nên \(6\) tấn $ = 1000kg\,\times \,6\, = \,6000kg$.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(6000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\) giờ \( = \)
phút
\(5\) giờ \( = \)
phút
Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy số đó nhân với \(60.\)
Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên \(5\) giờ \( = \,\,60\) phút \( \times \,\,5\,\, = \,\,300\) phút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(300\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(15\) thế kỉ \( = \)
năm.
\(15\) thế kỉ \( = \)
năm.
Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với \(100\).
Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó \(15\) thế kỉ \( = 100\) năm \( \times \,\,15\,\, = \,\,1500\) năm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1500\).
\(3\) phút \(15\) giây = … giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(315\)
B. \(215\)
C. \(195\)
D. \(45\)
C. \(195\)
Sử dụng cách đổi \(1\) phút \( = \,60\) giây để đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm với \(15\) giây.
Ta có \(1\) phút \( = \,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.
\(3\) phút \(15\) giây \(=\,3\) phút \(+\,15\) giây \( = \,180\) giây \(+\,15\) giây \( = \,195\) giây.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(195\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(900c{m^2} = \)
\(d{m^2}\).
\(900c{m^2} = \)
\(d{m^2}\).
Áp dụng cách đổi: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\).
Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)
Nhẩm: \(900:100 = 9\).
Do đó ta có: \(900c{m^2} = 9\,\,d{m^2}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).
\(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,...\,c{m^2}\).
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(786\)
B. \(7086\)
C. \(78600\)
D. \(70086\)
D. \(70086\)
Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) để đổi đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(c{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(86c{m^2}\).
Ta có \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) nên \(7{m^2} = 70000c{m^2}\)
\(7{m^2}\,\,86c{m^2} = \,7{m^2} + 86c{m^2} = 70000c{m^2} + 86c{m^2} = 70086c{m^2}\)
Vậy \(7{m^2}\,\,86c{m^2}\, = \,70086\,c{m^2}\).
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
\(5\) tấn \(45kg\)
\(545kg\)
\(5\) tấn \(45kg\)
\(545kg\)
Sử dụng cách đổi \(1\) tấn \(=\,1000kg \) để đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo là ki-lô-gam rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có \(1\) tấn \(=\,1000kg \) nên \(5\) tấn \(=\,5000kg \).
Do đó \(5\) tấn \(45kg = 5000kg + 45kg = 5045kg\)
Mà \(5045kg > 545kg\)
Do đó \(5\) tấn \(45kg\,> \,545kg\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).
Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?
A. \(15\) năm
B. \(336\) tháng
C. \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ
D. \(10\) năm
B. \(336\) tháng
Đổi các số đo thời gian đã cho về cùng một đơn vị đo là năm rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có:
\(1\) năm \( = 12\) tháng và \(336:12 = 28\) nên \(336\) tháng \( = 28\) năm.
\(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm nên \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm \(:\,\,4\,\, = 25\) năm.
Mà \(10\) năm \( < \,\,15\) năm \( < \,\,25\) năm \( < \,\,28\) năm
Do đó \(10\) năm \( < \,\,15\) năm \( < \,\,\,\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( < \,\,336\) tháng.
Vậy trong các khoảng thời gian đã cho, khoảng thời gian dài nhất là \(336\) tháng .
Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?
A. Bạn Hà
B. Bạn Nam
C. Bạn Bình
C. Bạn Bình
- Đổi các đơn vị thời gian về cùng một đơn vị đo là giây, lưu ý \(1\) phút \(=\,60\) giây.
- So sánh thời gian các bạn đã chạy, thời gian của ai ít nhất thì người đó chạy nhanh nhất.
Ta có:
\(\dfrac{1}{{10}}\) giờ $ = 60$ phút \(:\,1\,0\, = \,6\) phút \( = 360\) giây
\(5\) phút \(5\) giây \( = 5\,\) phút \( + \,\,5\) giây \( = 300\) giây \( + \,\,5\) giây \( = 305\) giây
Ta thấy: \(305\) giây $ < {\rm{ 315}}$ giây $ < {\rm{ 360}}$ giây
Hay \(5\) phút \(5\) giây \( < \,315\) giây \( < \,\dfrac{1}{{10}}\) giờ
Vậy bạn Bình chạy nhanh nhất.
27m2 4dm2 =
dm2
27m2 4dm2 =
dm2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2
Ta có 27m2 4dm2 = 2700 dm2 + 4 dm2 = 2704 dm2
8m2 30cm2 =
cm2
8m2 30cm2 =
cm2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2
Ta có: 8m2 30cm2 = 80000 cm2 + 30cm2 = 80030 cm2
Vậy số cần điền vào ô trống là 80030
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.
Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được
kg rau
- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).
- Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên \(1{m^2}\) đất nhân với diện tích mảnh vườn.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.
Chiều dài mảnh vườn đó là:
9 x 3 = 27 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
27 x 9 = 243 (m2)
Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là:
243 x 5 = 1215 (kg)
Đáp số: 1215 kg rau
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215