[Bài Tập Trắc Nghiệm Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức] Trắc nghiệm toán 4 bài 38 kết nối tri thức có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 38 kết nối tri thức có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài Tập Trắc Nghiệm Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Cho phép tính: \(34215 \times 2\) . Trong các cách sau, cách đặt tính nào đúng?

A. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)            

B. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)                   

C. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,34215}\\{\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,...}\end{array}\)   

D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

314234 x 2 =

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 45 268 x 3 là:

A. 134 784

B. 134 794

C. 135 804

D. 135 814

Câu 4 :

125 384 x 6 = 752 204. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức 156 029 - 49 347 x 3 là:

A. 7 988

B. 7 898

C. 320 036

D. 320 046

Câu 6 :

Tìm x biết x : 9 = 3 856 + 28 765

A. x = 29 359

B. x = 293 569

C. x = 293 579

D. x = 293 589

Câu 7 :

Điền dấu thích hợp vào ô trống:

(37 125 - 28 241 ) x 5 - 16 121  

  6 848 x 4 + 2 755

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có ba đội tham gia trồng cây. Biết trung bình mỗi đội trồng được \(354\) cây xanh. Đội một trồng được \(288\) cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một. 


Vậy đội ba trồng được 

cây.

Câu 9 :

Một mảnh vườn thu hoạch cam rồi chia lên các xe tải, biết có 9 xe đầu, mỗi xe chở được 1 425kg cam và 3 xe sau, mỗi xe chở 1 750kg cam. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cam?

A. 18 075kg

B. 18 225kg

C. 12 825 kg

D. 15 750kg

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 4 thùng hàng, mỗi thùng cân nặng 2 790kg. Có 5 thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng 3 870kg


Vậy trung bình mỗi thùng cân nặng 

ki-lô-gam.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho phép tính: \(34215 \times 2\) . Trong các cách sau, cách đặt tính nào đúng?

A. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)            

B. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)                   

C. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,34215}\\{\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,...}\end{array}\)   

D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

Đáp án

D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)

Phương pháp giải :

Khi đặt tính ta phải đặt chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Lời giải chi tiết :

Khi đặt tính ta phải đặt chữ số \(2\) thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số \(34215\), hay chữ số \(2\) phải đặt thẳng hàng với chữ số \(5\).

Trong các cách đặt tính đã cho, cách đặt tính D là đúng.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

314234 x 2 =

Đáp án

314234 x 2 =

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho chữ số 2 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 314 234

Lời giải chi tiết :

Ta có 314 234 x 2 = 628 468

Đáp án đúng điền vào ô trống là 628 468

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 45 268 x 3 là:

A. 134 784

B. 134 794

C. 135 804

D. 135 814

Đáp án

C. 135 804

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho chữ số 3 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 45 268

Lời giải chi tiết :

Ta có 45 268 x 3 = 135 804

Chọn C

Câu 4 :

125 384 x 6 = 752 204. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho chữ số 6 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 125 384, sau đó so sánh kết quả với số 752 204

Lời giải chi tiết :

 

 Ta có 125 384 x 6 = 752 304

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức 156 029 - 49 347 x 3 là:

A. 7 988

B. 7 898

C. 320 036

D. 320 046

Đáp án

A. 7 988

Phương pháp giải :

Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.

Lời giải chi tiết :

156 029 - 49 347 x 3 = 156 029 - 148 041 = 7 988

Câu 6 :

Tìm x biết x : 9 = 3 856 + 28 765

A. x = 29 359

B. x = 293 569

C. x = 293 579

D. x = 293 589

Đáp án

D. x = 293 589

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải.

- \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

x : 9 = 3 856 + 28 765

x : 9 = 32 621

x = 32 621 x 9

x = 293 589

Câu 7 :

Điền dấu thích hợp vào ô trống:

(37 125 - 28 241 ) x 5 - 16 121  

  6 848 x 4 + 2 755

Đáp án

(37 125 - 28 241 ) x 5 - 16 121  

  6 848 x 4 + 2 755

Phương pháp giải :

Tính kết quả của từng phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

(37 125 - 28 241) x 5 - 16 121

= 8 884 x 5 - 16 121

= 44 420 - 16 121

 = 28 299

6 848 x 4 + 2 755

= 27 392 + 2 755

= 30 147

 

Mà 28 299 < 30 147

Do đó (37 125 - 28 241) x 5 - 16 121 < 6 848 x 4 + 2 755

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là <

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có ba đội tham gia trồng cây. Biết trung bình mỗi đội trồng được \(354\) cây xanh. Đội một trồng được \(288\) cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một. 


Vậy đội ba trồng được 

cây.

Đáp án

Có ba đội tham gia trồng cây. Biết trung bình mỗi đội trồng được \(354\) cây xanh. Đội một trồng được \(288\) cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một. 


Vậy đội ba trồng được 

cây.

Phương pháp giải :

- Tính tổng số cây ba đội trồng được ta lấy số trung bình cộng nhân với \(3\).

- Tính số cây đội hai trồng ta lấy số cây đội một trồng được nhân với \(2\).

- Tính số cây đội ba trồng ta lấy tổng số cây ba đội trồng trừ đi tổng số cây đội một và đội hai trồng.

Lời giải chi tiết :

Cả ba đội trồng được số cây là:

          354 x 3 = 1 062 (cây)

Đội hai trồng được là:

          288 x 2 = 576 (cây)

Đội ba trồng được số cây là:

        1 062 - (288 + 576) = 198 (cây)

                               Đáp số: 198 cây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(198\).

Câu 9 :

Một mảnh vườn thu hoạch cam rồi chia lên các xe tải, biết có 9 xe đầu, mỗi xe chở được 1 425kg cam và 3 xe sau, mỗi xe chở 1 750kg cam. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cam?

A. 18 075kg

B. 18 225kg

C. 12 825 kg

D. 15 750kg

Đáp án

A. 18 075kg

Phương pháp giải :

- Tính số cam \(9\) xe đầu chở được ta lấy số cam một xe đầu chở được nhân với \(9\).

- Tính số cam \(3\) xe sau chở được ta lấy số cam một xe sau chở được nhân với \(3\).

- Tính tổng số cam ta lấy số cam \(9\) xe đầu chở được cộng với số cam \(3\) xe sau chở được.

Lời giải chi tiết :

9 xe đầu chở được số ki-lô-gam cam là:

                1 425 x 9 = 12 825 (kg)

3 xe sau chở được số ki-lô-gam cam là:

                1 750 x 3 = 5 250 (kg)

Mảnh vườn đó thu hoạch được số ki-lô-gam cam là:

                12 825 + 5 250 = 18 075 (kg)

                                            Đáp số: 18 075kg cam

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 4 thùng hàng, mỗi thùng cân nặng 2 790kg. Có 5 thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng 3 870kg


Vậy trung bình mỗi thùng cân nặng 

ki-lô-gam.

Đáp án

Có 4 thùng hàng, mỗi thùng cân nặng 2 790kg. Có 5 thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng 3 870kg


Vậy trung bình mỗi thùng cân nặng 

ki-lô-gam.

Phương pháp giải :

- Tính cân nặng của \(4\) thùng hàng ta lấy cân nặng của một thùng nhân với \(4\).

- Tính cân nặng của \(5\) thùng hàng ta lấy cân nặng của một thùng nhân với \(5\).

- Tính tổng số thùng hàng :  \(4 + 5 = 9\) thùng

- Tính tổng cân nặng của \(9\) thùng hàng = cân nặng của \(4\) thùng hàng + cân nặng của \(5\) thùng hàng.

- Cân nặng trung bình của một thùng hàng = tổng cân nặng của \(9\) thùng hàng \(:\,\,9\).

Lời giải chi tiết :

4 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

          2 790 x 4 = 11 160 (kg)

5 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

              3870 x 5 = 19350 (kg)

Có tổng số thùng hàng: 

              4 + 5 = 9 (thùng)

9 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

              11160 + 19350 = 30510 (kg)

Trung bình mỗi thùng cân nặng số ki-lô-gam là:

              30510 : 9 = 3390 (kg)

                                     Đáp số: 3390kg

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3390

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm