[Bài Tập Trắc Nghiệm Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức] Trắc nghiệm toán 4 bài 63 kết nối tri thức có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 63 kết nối tri thức có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài Tập Trắc Nghiệm Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.  Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 :

Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}}\)

A. \(\dfrac{1}{2}\)    

B. \(\dfrac{1}{3}\)           

C. \(\dfrac{1}{6}\)    

D. \(\dfrac{9}{{23}}\)

Câu 3 :

Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8}\)

A. \(\dfrac{1}{5}\)    

B. \(\dfrac{5}{8}\)         

C. \(\dfrac{5}{6}\)       

D. \(\dfrac{5}{{24}}\)

Câu 4 :

Tìm \(x\), biết:  \(x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\)

A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

B. \(x = \dfrac{3}{4}\)

C. \(x = \dfrac{3}{{14}}\)

D. \(x = \dfrac{7}{{24}}\)

Câu 5 :

Tính: \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right)\)

A. \(\dfrac{9}{2}\)

B. \(\dfrac{{11}}{4}\) 

C. \(\dfrac{{44}}{3}\)

D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

Câu 6 :

Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\dfrac{{35}}{2}m$, chiều dài gấp \(4\) lần chiều rộng. Biết rằng cứ $1{m^2}$ thì thu được $3kg$ cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

A. \(111\,kg\) 

B. \(145\,kg\) 

C. \(3675\,kg\)   

D. \(11100\,kg \)

Câu 7 :

Kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4}\) là:

A. \(\dfrac{4}{3}\)   

B. \(\dfrac{6}{5}\)

C. \(\dfrac{5}{4}\)

D. \(\dfrac{9}{{20}}\)

Câu 8 :

Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

\(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\,\,\cdot  \cdot  \cdot \,\,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\)

 

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Câu 9 :

Thực hiện tính: 

$\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{?}{?}$
Câu 10 :

Thực hiện tính:

$\frac{6}{7}\times 8=\frac{?}{?}$
Câu 11 :

Thực hiện tính:

$\frac{7}{9}\times 1=\frac{?}{?}$
Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống (điền phân số dạng tối giản)

Một hình vuông có cạnh là \(\dfrac{5}{8}m\).

$Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}\ m.$
$Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}m.$
Câu 13 :

Tính bằng cách thuận tiện:

$\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
$=\frac{?}{?}\times (\frac{11}{18}+\frac{?}{?})$
$=\frac{?}{?}\times \frac{?}{?}$
$=\frac{?}{?}\times ?$
$=\frac{?}{?}$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.  Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Vậy phát biểu đã cho là đúng.

Câu 2 :

Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}}\)

A. \(\dfrac{1}{2}\)    

B. \(\dfrac{1}{3}\)           

C. \(\dfrac{1}{6}\)    

D. \(\dfrac{9}{{23}}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{1}{6}\)    

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

       \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{8 \times 15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{4 \times 2 \times 5 \times 3}} = \dfrac{1}{6}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{1}{6}\).

Câu 3 :

Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8}\)

A. \(\dfrac{1}{5}\)    

B. \(\dfrac{5}{8}\)         

C. \(\dfrac{5}{6}\)       

D. \(\dfrac{5}{{24}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{5}{8}\)         

Phương pháp giải :

- Rút gọn hai phân số (nếu được).

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8} = \dfrac{5}{6} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{5 \times 3}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{5 \times 3}}{{3 \times 2 \times 4}} = \dfrac{5}{8}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{5}{8}\).

Câu 4 :

Tìm \(x\), biết:  \(x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\)

A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

B. \(x = \dfrac{3}{4}\)

C. \(x = \dfrac{3}{{14}}\)

D. \(x = \dfrac{7}{{24}}\)

Đáp án

A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải.

- \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        \(\begin{array}{l}x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\\x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{3}{{14}}\\x = \dfrac{3}{{14}} \times \dfrac{7}{{12}}\\x = \dfrac{1}{8}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{1}{8}\).

Câu 5 :

Tính: \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right)\)

A. \(\dfrac{9}{2}\)

B. \(\dfrac{{11}}{4}\) 

C. \(\dfrac{{44}}{3}\)

D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

Phương pháp giải :

Biểu thức chứa dấu ngoặc nên ta tính trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right) = 6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{6}{8}} \right) = 6 \times \dfrac{{11}}{8} = \dfrac{{6 \times 11}}{8} = \dfrac{{3 \times 2 \times 11}}{{4 \times 2}} = \dfrac{{33}}{4}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{4}\).

Câu 6 :

Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\dfrac{{35}}{2}m$, chiều dài gấp \(4\) lần chiều rộng. Biết rằng cứ $1{m^2}$ thì thu được $3kg$ cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

A. \(111\,kg\) 

B. \(145\,kg\) 

C. \(3675\,kg\)   

D. \(11100\,kg \)

Đáp án

C. \(3675\,kg\)   

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài mảnh vườn ta lấy số đo chiều rộng nhân với \(4\).

- Tìm diện tích mảnh vườn ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.

- Tìm trên cả mảnh vườn thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua ta lấy số ki-lô-gam cà chua thu được trên $1{m^2}$ nhân với số đo diện tích.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài mảnh vườn đó là:

            $\dfrac{{35}}{2} \times 4 = 70\,\,(m)$

Diện tích mảnh vườn đó là:

            $\dfrac{{35}}{2} \times 70 = 1225\,\,({m^2})$

Trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

            \(1225 \times 3 = 3675\,\,(kg)\)

                                            Đáp số: \(3675kg\).

Câu 7 :

Kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4}\) là:

A. \(\dfrac{4}{3}\)   

B. \(\dfrac{6}{5}\)

C. \(\dfrac{5}{4}\)

D. \(\dfrac{9}{{20}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{6}{5}\)

Phương pháp giải :

Biểu thức chỉ chứa phép nhân nên tính lần lượt từ trái sang phải hoặc để nhân ba phân số ta lấy các tử số nhân với nhau, các mẫu số nhân với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

         \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4} = \dfrac{{2 \times 4 \times 9}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{{2 \times 4 \times 3 \times 3}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{6}{5}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{6}{5}\).

Câu 8 :

Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

\(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\,\,\cdot  \cdot  \cdot \,\,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\)

 

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án

A. \( < \)

Phương pháp giải :

Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước, phép cộng và phép trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+) $\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3} = \,\dfrac{{11}}{{15}}$ ;

+) $2 - \dfrac{2}{5} \times 3\, = \,2 - \dfrac{6}{5} = \,\dfrac{4}{5} = \dfrac{{12}}{{15}}\,$

Mà \(\dfrac{{11}}{{15}} < \dfrac{{12}}{{15}}\), hay \(\dfrac{{11}}{{15}} < \dfrac{4}{5}\).

Do đó \(\dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{{15}} + \dfrac{1}{3}\,\,\, < \,\,\,2 - \dfrac{2}{5} \times 3\).

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( < \).

Câu 9 :

Thực hiện tính: 

$\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{12}{35}$
Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:     \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{7} = \dfrac{{3 \times 4}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{12}}{{35}}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(12\,;\,\,35\).

Câu 10 :

Thực hiện tính:

$\frac{6}{7}\times 8=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{6}{7}\times 8=\frac{48}{7}$
Phương pháp giải :

Viết \(8\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{8}{1}\) rồi thực hiện phép tính nhân hai phân số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

       \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{6}{7} \times \dfrac{8}{1} = \dfrac{{6 \times 8}}{{7 \times 1}} = \dfrac{{48}}{7}\)

Hoặc ta có thể viết gọn như sau:    \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{{6 \times 8}}{7} = \dfrac{{48}}{7}\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(48\,;\,\,7\).

Câu 11 :

Thực hiện tính:

$\frac{7}{9}\times 1=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{7}{9}\times 1=\frac{7}{9}$
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.

Lời giải chi tiết :

Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.

Do đó, ta có: \(\dfrac{7}{9} \times 1 = \dfrac{7}{9}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(7\,;\,\,9\).

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống (điền phân số dạng tối giản)

Một hình vuông có cạnh là \(\dfrac{5}{8}m\).

$Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}\ m.$
$Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}m.$
Đáp án
$Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{5}{2}\ m.$
$Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{25}{64}m.$
Phương pháp giải :

- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với \(4\).

- Để tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình vuông đó là:

            \(\dfrac{5}{8} \times 4 = \dfrac{5}{2}\,\,(m)\)

Diện tích hình vuông đó là:

            \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{5}{8} = \dfrac{{25}}{{64}}\,\,({m^2})\)

                                 Đáp số: Chu vi: \(\dfrac{5}{2}m\) ;

                                             Diện tích: \(\dfrac{{25}}{{64}}\,\,{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thứ nhất lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,2\) ; đáp án điền ô trống thứ hai lần lượt từ trên xuống dưới là \(25\,;\,\,64\).

Câu 13 :

Tính bằng cách thuận tiện:

$\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
$=\frac{?}{?}\times (\frac{11}{18}+\frac{?}{?})$
$=\frac{?}{?}\times \frac{?}{?}$
$=\frac{?}{?}\times ?$
$=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
$=\frac{5}{7}\times (\frac{11}{18}+\frac{7}{18})$
$=\frac{5}{7}\times \frac{18}{18}$
$=\frac{5}{7}\times 1$
$=\frac{5}{7}$
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân:  \(a \times (b + c) = a \times b + a \times c\).

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\dfrac{5}{7} \times \dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}} \times \dfrac{5}{7} \\= \dfrac{5}{7} \times \left( {\dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}}} \right)\\ = \dfrac{5}{7} \times \dfrac{18}{{18}}\\= \dfrac{5}{7} \times 1\,\\ = \,\,\,\,\dfrac{5}{7}\end{array}$

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm