[Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 11 Tác phẩm Trao duyên chân trời sáng tạo có đáp án
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm văn 11 Tác phẩm Trao duyên chân trời sáng tạo có đáp án - Môn Ngữ văn Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Vị trí đoạn trích Trao duyên là:
Tác phẩm Trao duyên thuộc thể loại nào?
Đoạn trích thuộc phần nào trong tác phẩm Truyện Kiều?
Nội dung của 12 câu đầu là gì?
Thúy Kiều dùng những từ như “cậy”, “thưa” cùng hành động “lạy” là muốn thể hiện điều gì?
Khi kể về mối tình với chàng Kim, Thúy Kiều đã nhắc đến điển tích điển cố, thành ngữ nào?
Kiều đã nêu ra những lý do gì để trao duyên cho em?
Khi trao kỉ vật cho Vân, tâm trạng Kiều có sự mâu thuẫn giữa:
Hình ảnh: “lò hương”, “ngọn cỏ lá cây”, “hiu hiu gió”, “hồn”, “thân bồ liễu”,… gợi đến điều gì?
Tình cảnh hiện tại của Thúy Kiều được diễn tả qua hình ảnh nào?
Đoạn Trao duyên là lời của Thuý Kiều nói với những ai?
Giá trị nội dung của đoạn trích Trao duyên là gì?
Đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích Trao duyên là gì?
Lời giải và đáp án
Vị trí đoạn trích Trao duyên là:
Đáp án : B
Nhớ lại vị trí của đoạn trích
Đoạn trích từ câu 723 đến câu 756 trong Truyện Kiều, là lời của Thúy Kiều nói với Thúy Vân
Tác phẩm Trao duyên thuộc thể loại nào?
Đáp án : A
Nhớ lại thể loại của tác phẩm
Tác phẩm Trao duyên thuộc thể loại truyện thơ Nôm
Đoạn trích thuộc phần nào trong tác phẩm Truyện Kiều?
Đáp án : C
Nhớ lại xuất xứ của đoạn trích
Đoạn trích thuộc phần 2 - Gia biến và lưu lạc (từ câu 723 đến câu 756)
Nội dung của 12 câu đầu là gì?
Đáp án : B
Đọc kĩ 12 câu đầu và rút ra nội dung
12 câu đầu: Lời nhờ cậy và thuyết phục trao duyên cho Thúy Vân của Thúy Kiều.
Thúy Kiều dùng những từ như “cậy”, “thưa” cùng hành động “lạy” là muốn thể hiện điều gì?
Đáp án : D
Đọc kĩ 2 câu đầu và phân tích lời nói, hành động của Thúy Kiều
Lời nhờ cậy chứng tỏ:
+ Việc Kiều nhờ em rất thiêng liêng.
+ Kiều đặt Vân vào hoàn cảnh không thể từ chối.
+ Kiều đang trong một hoàn cảnh đặc biệt khác thường, nài ép Vân phải nhận.
Khi kể về mối tình với chàng Kim, Thúy Kiều đã nhắc đến điển tích điển cố, thành ngữ nào?
Đáp án : C
Đọc kĩ 4 câu thơ tiếp
Chú ý các điển tích điển cố và thành ngữ
- 4 câu thơ tiếp: Kể về mối tình với chàng Kim
+ “đứt gánh tương tư”: mối tình dở dang, đứt quãng.
+ “mối tơ thừa”: mối tình duyên Kim - Kiều; “chắp mối”: Thúy Vân là người nhận lại mối tình dang dở.
+ “Quạt ước, chén thề”: Là một điển tích gợi hình ảnh hai người tặng nhau quạt để tỏ ý trăm năm, uống rượu cùng nhau để thề nguyền chung thủy.
→ Bằng những thành ngữ, những điển tích, những ngôn ngữ giàu hình ảnh, điệp từ “khi” đã vẽ nên một mối tình nồng thắm nhưng mong manh, dang dở và đầy bất hạnh của Kim - Kiều.
Kiều đã nêu ra những lý do gì để trao duyên cho em?
Đáp án : D
Đọc kĩ 6 câu thơ sau
Chú ý những lý do Kiều trao duyên cho em
- 6 câu thơ sau: Những lí do khiến Kiều trao duyên cho em
+ Gia đình gặp biến cố lớn “sóng gió bất kì”.
→ Kiều buộc phải chọn 1 trong 2 con đường là “hiếu” và “tình”. Cuối cùng, nàng đành chọn hi sinh tình → Kiều đã gợi ra tình cảnh ngang trái, khó xử của mình để Vân thấu hiểu.
+ “Ngày xuân em hãy còn dài” → Vân vẫn còn trẻ, còn cả tương lai phía trước.
+ “Xót tình máu mủ thay lời nước non”
→ Kiều thuyết phục em bằng tình cảm ruột thịt.
+ Thành ngữ “Thịt nát xương mòn” và “ngậm cười chín suối”: Kiều tưởng tượng đến cái chết của mình → gợi sự thương cảm ở Thúy Vân.
→ Cách lập luận hết sức chặt chẽ, thấu tình.
→ Thúy Kiều là người sắc sảo tinh tế, khéo léo, có đức hi sinh, một người con hiếu thảo, trọng tình nghĩa.
Khi trao kỉ vật cho Vân, tâm trạng Kiều có sự mâu thuẫn giữa:
Đáp án : D
Đọc kĩ câu thơ từ “Chiếc vành với bức tờ mây…vật này của chung”
- Trao kỉ vật: “Chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn, mảnh hương nguyền”
→ Những kỉ vật thiêng liêng của Kiều với Kim Trọng.
- Lời dặn dò 1: “Duyên này thì giữ” >< “vật này của chung”:
+ “Duyên này”: tình riêng của Kiều với Kim Trọng.
+ “Của chung” → của Kim, Kiều → nay còn là của Vân.
→ Tâm trạng Kiều đầy mâu thuẫn: lí trí >< tình cảm, hành động >< lời nói.
Hình ảnh: “lò hương”, “ngọn cỏ lá cây”, “hiu hiu gió”, “hồn”, “thân bồ liễu”,… gợi đến điều gì?
Đáp án : A
Đọc kĩ các câu thơ từ “mai sau…người thác oan”
Hình ảnh: “lò hương”, “ngọn cỏ lá cây”, “hiu hiu gió”, “hồn”, “thân bồ liễu”, “đền nghì trúc mai”, “dạ đài”, “giọt nước”, “người thác oan”… → nhắc nhiều đến cái chết.
→ Kiều coi mình như đã chết. Kiều vẫn đang nuối tiếc, xót xa những kỉ niệm hạnh phúc, vẫn hi vọng mong manh về sự sum họp.
→ Tình cảm của Kiều dành cho Kim Trọng rất sâu sắc và mãnh liệt.
Tình cảnh hiện tại của Thúy Kiều được diễn tả qua hình ảnh nào?
Đáp án : D
Đọc kĩ 8 câu thơ cuối và chú ý hình ảnh diễn tả tình cảnh hiện tại của Thúy Kiều
- Hiện tại: "trâm gãy gương tan", "tơ duyên ngắn ngủi", "phận bạc như vôi", "nước chảy hoa trôi": đau xót, tan vỡ, cay đắng.
- Quá khứ: "muôn vàn ái ân": hạnh phúc, tươi đẹp.
→ Hình dung về quá khứ tươi đẹp, Kiều càng đau đớn, tuyệt vọng
Đoạn Trao duyên là lời của Thuý Kiều nói với những ai?
Đáp án : A
Đọc kĩ đoạn trích
- Kiều đối thoại với Vân, với chính mình và với Kim Trọng.
+ Với Vân: Kiều biết ơn chân thành, yên tâm, thanh thản vì mâu thuẫn được giải quyết tạm thời.
+ Với chính mình: tâm trạng giằng xé đầy mâu thuẫn, đau đớn tột cùng.
+ Với Kim Trọng: Khát vọng tình yêu mãnh liệt với hiện thực phũ phàng, Kiều ngất đi trong hình bóng Kim Trọng Ôi Kim Lang…, Kiều tự trách than và đau đớn.
Giá trị nội dung của đoạn trích Trao duyên là gì?
Đáp án : D
Đọc kĩ đoạn trích và rút ra giá trị nội dung
* Giá trị nội dung:
- Tiếng khóc cho số phận con người: khóc cho tình yêu trong sáng, khóc cho nhân phẩm bị chà đạp...
- Lời tố cáo mạnh mẽ, đanh thép: Tố cáo thế lực đen tối của xã hội phong kiến, kẻ chà đạp lên quyền sống của con người.
- Bài ca tình yêu tự do và ước mơ công lý.
Đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích Trao duyên là gì?
Đáp án : D
Đọc kĩ đoạn trích và rút ra giá trị nghệ thuật
* Giá trị nghệ thuật:
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật.
- Nghệ thuật kể chuyện.
- Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ.