Gợi ý: "Viết bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống...", "Cho hcn ABCD vẽ đường cao AH vuông góc với BD (H thuộc BD)..."
8 Bài tập về các số có ba chữ số lớp 2
Lớp 2
Câu trả lời từ AI
8 Bài tập về các số có ba chữ số lớp 2
Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với thế giới của các số có ba chữ số! Bài viết này sẽ cung cấp cho các em 8 bài tập thú vị và bổ ích để rèn luyện kỹ năng về các số này. Các bài tập được thiết kế từ dễ đến khó, giúp các em làm quen và nắm vững kiến thức một cách hiệu quả.
Bài 1: Nhận biết và phân tích cấu tạo số
Đề bài:
Cho các số sau: 235, 481, 907, 150, 666.
- Đọc các số trên.
- Xác định hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của mỗi số.
- Viết mỗi số thành tổng các hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
Ví dụ:
Số 235 có:
- Hai trăm, ba chục, năm đơn vị.
- 2 trăm + 3 chục + 5 đơn vị = 200 + 30 + 5
Bài 2: So sánh các số có ba chữ số
Đề bài:
Điền dấu (<, >, =) vào chỗ chấm:
- 245 ... 254
- 789 ... 780
- 301 ... 310
- 555 ... 555
- 99 ... 100
Gợi ý: Để so sánh các số, ta so sánh hàng trăm trước. Nếu hàng trăm bằng nhau, ta so sánh hàng chục, và nếu hàng chục bằng nhau, ta so sánh hàng đơn vị.
Bài 3: Viết số theo yêu cầu
Đề bài:
Viết các số có ba chữ số thỏa mãn các điều kiện sau:
- Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
- Số bé nhất có ba chữ số.
- Số có chữ số hàng trăm là 5, hàng chục là 0, hàng đơn vị là 3.
- Số có chữ số hàng chục là 7, hàng đơn vị là 2, hàng trăm bé hơn 3.
Bài 4: Phân tích số thành tổng
Đề bài:
Viết các số sau thành tổng của các trăm, chục và đơn vị:
- 368 = ?
- 705 = ?
- 129 = ?
- 840 = ?
Ví dụ: 368 = 300 + 60 + 8
Bài 5: Bài toán đố về số có ba chữ số
Đề bài:
Tìm một số có ba chữ số, biết:
- Chữ số hàng trăm là 4.
- Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng trăm là 2.
- Chữ số hàng đơn vị là tổng của chữ số hàng trăm và hàng chục.
Gợi ý: Hãy tìm chữ số hàng chục trước, sau đó tìm chữ số hàng đơn vị.
Bài 6: Thực hiện phép tính cộng và trừ (trong phạm vi 1000)
Đề bài:
Tính:
- 234 + 152 = ?
- 587 - 345 = ?
- 401 + 298 = ?
- 999 - 111 = ?
Lưu ý: Hãy thực hiện phép tính theo cột dọc để tránh sai sót.
Bài 7: Tìm số liền trước và số liền sau
Đề bài:
Tìm số liền trước và số liền sau của các số sau:
- ... , 349 , ...
- ... , 600 , ...
- ... , 100 , ...
- ... , 899 , ...
Bài 8: Ứng dụng vào giải toán có lời văn
Đề bài:
Trong một vườn có 230 cây cam và 150 cây xoài. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây?
Lời giải:
Tổng số cây trong vườn là:
230 + 150 = 380 (cây)
Đáp số: 380 cây
Chúc các em học sinh lớp 2 học tập thật tốt và luôn yêu thích môn Toán!
Bình luận (0)
Tham gia thảo luận
Vui lòng đăng nhập để tham gia thảo luận và đăng bình luận.
Câu hỏi liên quan
Thông tin danh mục
Lớp 2
Số câu hỏi: 24
Chưa có bình luận nào. Hãy là người đầu tiên chia sẻ ý kiến của bạn!