Gợi ý: "Viết bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống...", "Cho hcn ABCD vẽ đường cao AH vuông góc với BD (H thuộc BD)..."

TOP 7 Các bài toán về hơn kém lớp 2

Lớp 2
Dat Hoang 30/03/2025 16:52 21 lượt xem
TOP 7 Các bài toán về hơn kém lớp 2

Câu trả lời từ AI

TOP 7 Bài Toán Về Hơn Kém Lớp 2

Các bài toán về hơn kém là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 2, giúp học sinh rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Dưới đây là 7 dạng bài toán về hơn kém thường gặp, kèm theo ví dụ minh họa và hướng dẫn giải chi tiết:

1. Bài toán tìm số lớn hơn một số cho trước

Dạng bài này yêu cầu học sinh tìm một số lớn hơn số đã cho một khoảng nhất định. Để giải, ta thực hiện phép cộng.

Ví dụ: An có 5 viên bi. Bình có nhiều hơn An 3 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?

Giải:

  • Số viên bi của Bình là: 5 + 3 = 8 (viên bi)
  • Đáp số: 8 viên bi

2. Bài toán tìm số bé hơn một số cho trước

Tương tự, dạng bài này yêu cầu tìm một số nhỏ hơn số đã cho một khoảng nhất định. Để giải, ta thực hiện phép trừ.

Ví dụ: Lan có 10 quyển vở. Mai có ít hơn Lan 4 quyển vở. Hỏi Mai có bao nhiêu quyển vở?

Giải:

  • Số quyển vở của Mai là: 10 - 4 = 6 (quyển vở)
  • Đáp số: 6 quyển vở

3. Bài toán so sánh trực tiếp (ai hơn ai)

Dạng bài này yêu cầu học sinh so sánh trực tiếp số lượng của hai đối tượng, xác định ai nhiều hơn, ai ít hơn và hơn kém nhau bao nhiêu.

Ví dụ: Hà có 7 cái kẹo, Hoa có 5 cái kẹo. Hỏi Hà hơn Hoa bao nhiêu cái kẹo?

Giải:

  • Hà hơn Hoa số cái kẹo là: 7 - 5 = 2 (cái kẹo)
  • Đáp số: 2 cái kẹo

4. Bài toán so sánh gián tiếp (ai ít hơn ai)

Tương tự như trên, nhưng tập trung vào việc xác định ai ít hơn và ít hơn bao nhiêu.

Ví dụ: Minh có 9 quả bóng, Nam có 6 quả bóng. Hỏi Nam ít hơn Minh bao nhiêu quả bóng?

Giải:

  • Nam ít hơn Minh số quả bóng là: 9 - 6 = 3 (quả bóng)
  • Đáp số: 3 quả bóng

5. Bài toán kết hợp (cả hơn và kém)

Dạng bài này kết hợp cả hai yếu tố hơn và kém, thường yêu cầu học sinh tính toán nhiều bước để tìm ra kết quả cuối cùng.

Ví dụ: Mẹ có 12 quả cam. Mẹ cho Lan 4 quả cam, cho Mai ít hơn Lan 2 quả cam. Hỏi Mai có bao nhiêu quả cam?

Giải:

  • Mai có số quả cam là: 4 - 2 = 2 (quả cam)
  • Đáp số: 2 quả cam

6. Bài toán về tổng và hiệu

Dạng bài này cung cấp tổng và hiệu của hai số, yêu cầu học sinh tìm ra giá trị của từng số.

Lưu ý: Dạng bài này thường được giới thiệu sau khi học sinh đã làm quen với các dạng bài toán về hơn kém cơ bản.

Ví dụ: Tổng số tuổi của An và Bình là 10 tuổi. An hơn Bình 2 tuổi. Hỏi An bao nhiêu tuổi, Bình bao nhiêu tuổi?

Giải:

  • Tuổi của An là: (10 + 2) / 2 = 6 (tuổi)
  • Tuổi của Bình là: 10 - 6 = 4 (tuổi)
  • Đáp số: An 6 tuổi, Bình 4 tuổi

7. Bài toán có nhiều hơn hai đối tượng

Dạng bài này mở rộng từ các dạng bài cơ bản, liên quan đến nhiều đối tượng hơn, đòi hỏi học sinh phải phân tích và tính toán cẩn thận hơn.

Ví dụ: Hà có 8 quyển vở, Lan có ít hơn Hà 3 quyển vở, Mai có nhiều hơn Lan 2 quyển vở. Hỏi Mai có bao nhiêu quyển vở?

Giải:

  • Lan có số quyển vở là: 8 - 3 = 5 (quyển vở)
  • Mai có số quyển vở là: 5 + 2 = 7 (quyển vở)
  • Đáp số: 7 quyển vở

Lưu ý: Trong quá trình giải các bài toán trên, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các số liệu đã cho và yêu cầu của bài toán. Việc vẽ sơ đồ (nếu cần) cũng là một phương pháp hữu ích để hình dung và giải quyết bài toán.

Thực hành thường xuyên với các dạng bài khác nhau sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc giải các bài toán về hơn kém.

Bình luận (0)

0 người tham gia

Tham gia thảo luận

Vui lòng đăng nhập để tham gia thảo luận và đăng bình luận.

Chưa có bình luận nào. Hãy là người đầu tiên chia sẻ ý kiến của bạn!

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm