Gợi ý: "Viết bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống...", "Cho hcn ABCD vẽ đường cao AH vuông góc với BD (H thuộc BD)..."
Lớp 5B có tổng tất cả 35 bạn học sinh.
Lớp 5
Câu trả lời từ AI
Giải bài toán về tỉ số học sinh nam và nữ lớp 5B
Bài toán này thuộc dạng toán về tỉ số, thường gặp trong chương trình Toán lớp 5. Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài toán này một cách chi tiết, từng bước một.
Tóm tắt đề bài
- Tổng số học sinh lớp 5B: 35 học sinh
- Tỉ số học sinh nam và học sinh nữ: 3/4
- Yêu cầu: Tìm số học sinh nam và số học sinh nữ.
Cách giải
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp "tìm giá trị của một phần trong bài toán về tỉ số".
-
Xác định tổng số phần bằng nhau:
Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 3/4, nghĩa là số học sinh nam chiếm 3 phần, số học sinh nữ chiếm 4 phần. Vậy tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
-
Tìm giá trị của một phần:
Tổng số học sinh là 35, và tổng số phần là 7. Vậy giá trị của một phần là:
35 : 7 = 5 (học sinh)
-
Tính số học sinh nam:
Số học sinh nam chiếm 3 phần, mỗi phần có giá trị là 5 học sinh. Vậy số học sinh nam là:
5 x 3 = 15 (học sinh)
-
Tính số học sinh nữ:
Số học sinh nữ chiếm 4 phần, mỗi phần có giá trị là 5 học sinh. Vậy số học sinh nữ là:
5 x 4 = 20 (học sinh)
Đáp số
- Số học sinh nam: 15 học sinh
- Số học sinh nữ: 20 học sinh
Kiểm tra lại kết quả
Để đảm bảo kết quả chính xác, chúng ta kiểm tra lại:
- Tổng số học sinh: 15 (nam) + 20 (nữ) = 35 (học sinh) - Đúng với đề bài
- Tỉ số nam/nữ: 15/20 = 3/4 - Đúng với đề bài
Ví dụ minh họa
Giả sử tỉ số giữa học sinh nam và nữ là 2/3 và tổng số học sinh là 25. Chúng ta giải như sau:
- Tổng số phần: 2 + 3 = 5 (phần)
- Giá trị một phần: 25 : 5 = 5 (học sinh)
- Số học sinh nam: 5 x 2 = 10 (học sinh)
- Số học sinh nữ: 5 x 3 = 15 (học sinh)
Kiểm tra: 10 + 15 = 25 (đúng); 10/15 = 2/3 (đúng)
Lời khuyên
Khi giải các bài toán về tỉ số, các em học sinh nên:
- Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố cho và yếu tố cần tìm.
- Vẽ sơ đồ (nếu cần) để hình dung bài toán một cách trực quan hơn.
- Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.
Chúc các em học sinh học tập tốt!
Bình luận (0)
Tham gia thảo luận
Vui lòng đăng nhập để tham gia thảo luận và đăng bình luận.
Câu hỏi liên quan
Thông tin danh mục
Lớp 5
Số câu hỏi: 22
Chưa có bình luận nào. Hãy là người đầu tiên chia sẻ ý kiến của bạn!