Gợi ý: "Viết bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống...", "Cho hcn ABCD vẽ đường cao AH vuông góc với BD (H thuộc BD)..."

Cho đường tròn tâm O bán kính R, kẻ đường kính AB.

Lớp 9
Dat Hoang 27/03/2025 10:38 17 lượt xem
Cho đường tròn tâm O bán kính R, kẻ đường kính AB. Gọi d là tiếp tuyến của (O) tại A. Lấy C là một điểm bất kì trên d (điểm C khác điểm A). Từ C kẻ tiếp tuyến thứ hai CM với (O) (M là tiếp điểm). Kẻ MH vuông góc với AB tại H. Gọi E là giao điểm của CO và MA, gọi K là giao điểm của CB và MH. 1) Chứng minh tứ giác AOMC nội tiếp. 2) Chứng minh EA.MH = EO.HA. 3) Kéo dài BM cắt d tại N. Chứng minh C là trung điểm của AN và KE // AB.

Câu trả lời từ AI

Giải bài toán hình học lớp 9 về đường tròn

Bài toán này là một ví dụ điển hình về các bài toán hình học liên quan đến đường tròn, tiếp tuyến, và các tính chất hình học cơ bản. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài toán, cùng với giải thích rõ ràng và các ví dụ minh họa.

Đề bài

Cho đường tròn tâm O bán kính R, kẻ đường kính AB. Gọi d là tiếp tuyến của (O) tại A. Lấy C là một điểm bất kì trên d (điểm C khác điểm A). Từ C kẻ tiếp tuyến thứ hai CM với (O) (M là tiếp điểm). Kẻ MH vuông góc với AB tại H. Gọi E là giao điểm của CO và MA, gọi K là giao điểm của CB và MH.

1) Chứng minh tứ giác AOMC nội tiếp.

Để chứng minh tứ giác AOMC nội tiếp, ta cần chứng minh tổng hai góc đối diện bằng 180 độ.

Giải thích:

* Vì CM là tiếp tuyến của (O) tại M, nên ∠OMA = 90°. * Vì CA là tiếp tuyến của (O) tại A, nên ∠OAC = 90°. * Xét tứ giác AOMC, ta có: ∠OMA + ∠OAC = 90° + 90° = 180°. * Vậy, tứ giác AOMC nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 độ).

2) Chứng minh EA.MH = EO.HA.

Để chứng minh EA.MH = EO.HA, ta sẽ sử dụng các cặp tam giác đồng dạng.

Giải thích:

* Vì E là giao điểm của CO và MA, và ∠OAM = 90° (do CA là tiếp tuyến), nên ta có: ∠OEA = 90°. * Trong tam giác vuông OAM, ta có: EA ⊥ MA. * Trong tam giác vuông OAH, ta có: MH ⊥ AB. * Xét tam giác vuông OEA và tam giác vuông MHA, ta có: ∠OEA = ∠MHA = 90°∠AOE = ∠MHA (cùng bằng ∠MOA). * Do đó, ΔOEA ~ ΔMHA (g.g). * Từ đó, ta có tỉ lệ: EA/HA = EO/MH. * Nhân chéo, ta được: EA.MH = EO.HA (đpcm).

3) Kéo dài BM cắt d tại N. Chứng minh C là trung điểm của AN và KE // AB.

Để chứng minh C là trung điểm của AN và KE // AB, ta sẽ sử dụng các tính chất của tiếp tuyến và đường kính.

Giải thích:

* Vì CM và CA là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại C, nên CA = CM. * Xét tam giác OCM và tam giác OAC: OA = OM = R, OC chung, CA = CM (tính chất tiếp tuyến). Do đó, ΔOCM = ΔOCA (c.c.c). * Suy ra: ∠OCA = ∠OCM. * Ta có: ∠BMA = 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). * Do đó, BM ⊥ AN. * Xét tam giác BAN, ta có: CA = CMBM ⊥ ANCM = CA. * Vậy, C là trung điểm của AN (đường cao đồng thời là đường trung tuyến). * Để chứng minh KE // AB, ta sử dụng định lý Thales. * Ta có: EA/EM = EO/EC (do EA/EO = EM/EC suy ra từ tính chất tam giác đồng dạng). * Xét tam giác ABC, ta có: K là giao điểm của CBMH. * Vì MH // OA (cùng vuông góc với AB), theo định lý Thales, ta có: KE // AB.

Kết luận:

Bài toán này không chỉ giúp rèn luyện kỹ năng giải toán hình học mà còn củng cố kiến thức về đường tròn, tiếp tuyến, các tính chất của tam giác đồng dạng, và định lý Thales. Việc hiểu rõ các bước giải và giải thích chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và áp dụng vào các bài toán tương tự.

Bình luận (0)

0 người tham gia

Tham gia thảo luận

Vui lòng đăng nhập để tham gia thảo luận và đăng bình luận.

Chưa có bình luận nào. Hãy là người đầu tiên chia sẻ ý kiến của bạn!

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm