[Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7] Âm ch - cách phát âm đúng và dấu hiệu nhận biết
Hướng dẫn học bài: Âm ch - cách phát âm đúng và dấu hiệu nhận biết - Môn Tiếng Anh Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7 Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
1. Giới thiệu âm /tʃ/
Là phụ âm vô thanh.
2. Cách phát âm /tʃ/
- Hai hàm răng khép hờ, môi tròn, mở ra các phía
- Đầu lưỡi đặt gần mặt hàm trên, răng cửa trên
- Đầu lưỡi hạ xuống, đẩy hơi qua đầu lưỡi và vòm họng
- Đọc /tʃ/ có kết hợp với /t/ và /ʃ/
3. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /tʃ/
- Dấu hiệu 1. “t” được phát âm là /tʃ/
Ví dụ:
century /ˈsentʃəri/ (n): thế kỷ
natural /ˈnætʃrəl/ (adj): thuộc tự nhiên
culture /ˈkʌltʃər/ (n): văn hóa
future /ˈfjuːtʃər/ (n): tương lai
lecture /ˈlektʃər/ (n): bài giảng
- Dấu hiệu 2. “ch” được phát âm là /tʃ/
Ví dụ:
chimney /ˈtʃɪmni/ (n): ống khói
chalk /tʃɔːk/ (n): phấn viết bảng
cheer /tʃɪr/ (v): hoan hô
chest /tʃest/ (n): lồng ngực
chin /tʃɪn/ (n): cái cằm
- Dấu hiệu 3. “tch” được phát âm là /tʃ/
Ví dụ:
catch /kætʃ/ (v): bắt lấy
pitch /pɪtʃ/ (n): cao độ
watch /wɒtʃ/ (n): đồng hồ đeo tay
switch /swɪtʃ/ (v): chuyển đổi
match /mætʃ/ (n): trận đấu
- Dấu hiệu 4. “c” được phát âm là /tʃ/
Ví dụ:
cello /ˈtʃeləʊ/ (n): đàn xê-lô
concerto /kənˈtʃertəʊ/ (n): bản hòa tấu