[Ôn tập hè Toán lớp 6] Dạng 2. Các bài toán giải bằng biểu diễn số tự nhiên Chủ đề 2 Ôn hè Toán 6
Bài học này tập trung vào việc giải các bài toán bằng cách biểu diễn số tự nhiên. Học sinh sẽ được làm quen với các phương pháp khác nhau để biểu diễn số tự nhiên và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ hơn về hệ thống số tự nhiên, rèn kỹ năng phân tích bài toán và vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra lời giải chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ hệ thống số tự nhiên: Học sinh sẽ ôn lại các khái niệm về số tự nhiên, vị trí của các số trong hệ thống số, các quy tắc so sánh, cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Biểu diễn số tự nhiên: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách biểu diễn số tự nhiên bằng các ký hiệu toán học, trên trục số, và trong các bài toán thực tế. Phân tích bài toán: Học sinh sẽ học cách phân tích bài toán, xác định các yếu tố cần thiết và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Vận dụng kiến thức: Học sinh sẽ vận dụng các kiến thức về số tự nhiên và các phép tính để giải quyết các bài toán cụ thể. Rèn kỹ năng tư duy logic: Bài học giúp rèn kỹ năng tư duy logic và phân tích vấn đề một cách có hệ thống. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giải thích lý thuyết:
Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm về số tự nhiên và cách biểu diễn số.
Ví dụ minh họa:
Các ví dụ cụ thể sẽ được đưa ra để minh họa cách áp dụng kiến thức vào giải quyết bài toán.
Bài tập thực hành:
Học sinh sẽ được làm các bài tập từ dễ đến khó để thực hành kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được làm việc nhóm để trao đổi, thảo luận và cùng nhau tìm ra lời giải.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ thường xuyên đánh giá sự hiểu biết của học sinh để kịp thời điều chỉnh phương pháp giảng dạy.
Kiến thức về số tự nhiên và cách biểu diễn của nó có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:
Đếm số lượng: Đếm số người, số vật, số sản phẩm. Đo lường: Đo chiều dài, chiều rộng, khối lượng. Tính toán: Tính tổng, hiệu, tích, thương của các đại lượng. Giải quyết vấn đề: Ứng dụng vào các tình huống thực tế như mua bán, tính tiền, vận chuyển hàng hóa. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6, kết nối với các khái niệm số học cơ bản và chuẩn bị cho việc học các chủ đề nâng cao hơn trong tương lai. Nó cũng liên quan đến các bài học về các phép toán, so sánh số, phân tích bài toán.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và định nghĩa về số tự nhiên. Chú ý ví dụ: Phân tích kỹ các ví dụ minh họa để nắm vững cách áp dụng kiến thức vào bài toán. Làm bài tập đều đặn: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng. Làm việc nhóm: Trao đổi, thảo luận với bạn bè để tìm hiểu sâu hơn về bài học. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo khác để củng cố kiến thức. Hỏi đáp với giáo viên: Không ngại đặt câu hỏi cho giáo viên nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Keywords (40 từ):Số tự nhiên, biểu diễn số, bài toán, phép tính, so sánh số, cộng số tự nhiên, trừ số tự nhiên, nhân số tự nhiên, chia số tự nhiên, trục số, phân tích bài toán, tư duy logic, ứng dụng thực tế, ôn tập hè, lớp 6, toán 6, hệ thống số, giải toán, kỹ năng giải toán, số học, phép toán, phân tích, vận dụng, thực hành, bài tập, thảo luận, nhóm, đánh giá, học tập, chủ đề, chương trình, kiến thức, phương pháp học, tài liệu, giáo viên, sách giáo khoa, ôn tập, học sinh, bài học, cách giải.
Lý thuyết
Viết 1 số dưới dạng tổng các chữ số của nó:
\(\begin{array}{l}\overline {ab} = 10.a + b\\\overline {abc} = 100.a + 10.b + c\\\overline {abcd} = 1000.a + 100.b + 10.c + d\end{array}\)
\( = 10.\overline {abc} + d\)
Bài tập
Bài 1:
Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 9 vào giữa 2 chữ số đó thì được một số mới có 3 chữ số gấp 11 số ban đầu.
Bài 2:
Tìm một số có 3 chữ số biết rằng khi thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì thu được số mới hơn số cũ 4071 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Bài 1:
Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị và khi viết thêm chữ số 9 vào giữa 2 chữ số đó thì được một số mới có 3 chữ số gấp 11 số ban đầu.
Phương pháp
Viết số ban đầu và số lúc sau dưới dạng tổng các chữ số của nó.
Biểu diễn mối quan hệ giữa 2 số.
Lời giải
Gọi số có 2 chữ số ban đầu là \(\overline {ab} (a,b \in N,0 \le a < b \le 9;a \ne 0)\)
Sau khi viết thêm chữ số 9 vào giữa 2 chữ số đó thì được số mới là: \(\overline {a9b} \)
Theo đề bài, ta có:
\(\overline {a9b} \) = 11. \(\overline {ab} \)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 100.a + 90 + b = 11.(10.a + b)\\ \Leftrightarrow 100.a + 90 + b = 110.a + 11.b\\ \Leftrightarrow 10a + 10b = 90\\ \Leftrightarrow a + b = 9\end{array}\)
Ta có bảng sau:
a |
1 |
2 |
3 |
4 |
b |
8 |
7 |
6 |
5 |
Vậy có 4 số thỏa mãn là: 18; 27; 36 và 45.
Bài 2:
Tìm một số có 3 chữ số biết rằng khi thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì thu được số mới hơn số cũ 4071 đơn vị.
Phương pháp
Viết số ban đầu và số lúc sau dưới dạng tổng các chữ số của nó.
Biểu diễn mối quan hệ giữa 2 số.
Lời giải
Gọi số cần tìm là \(\overline {abc} (a,b,c \in N;0 \le a,b,c \le 9;a \ne 0)\)
Khi thêm chữ số 3 vào bên phải số đó thì thu được số mới là \(\overline {abc3} \)
Theo đề bài, ta có:
\(\overline {abc3} = \overline {abc} + 4071\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 10.\overline {abc} + 3 = \overline {abc} + 4071\\ \Leftrightarrow 9.\overline {abc} = 4068\\ \Leftrightarrow \overline {abc} = 452\end{array}\)
Vậy số cần tìm là 452.