[Ôn tập hè Toán lớp 6] Dạng 2. Nhận biết hình có tâm đối xứng Chủ đề 9 Ôn hè Toán 6
Bài học này tập trung vào việc nhận biết hình có tâm đối xứng trong chương trình Ôn hè Toán lớp 6. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm tâm đối xứng, các đặc điểm của hình có tâm đối xứng và rèn luyện kỹ năng nhận dạng các hình có tính chất này. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ về tâm đối xứng và vận dụng kiến thức vào việc phân tích hình học.
2. Kiến thức và kỹ năng Khái niệm tâm đối xứng: Học sinh sẽ hiểu được định nghĩa về tâm đối xứng, đó là điểm O sao cho nếu lấy điểm M bất kỳ trên hình thì điểm đối xứng của M qua O cũng nằm trên hình đó. Nhận biết hình có tâm đối xứng: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng quan sát và nhận biết hình có tâm đối xứng. Các ví dụ về hình có tâm đối xứng: Học sinh sẽ được làm quen với các hình có tâm đối xứng như hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình lục giác đều, hình bình hành, hình tròn, ... Phân biệt hình có tâm đối xứng và hình không có tâm đối xứng: Học sinh sẽ biết cách phân biệt hình có tâm đối xứng với hình không có tâm đối xứng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ bắt đầu bằng việc giới thiệu khái niệm tâm đối xứng một cách rõ ràng và dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa. Các bài tập thực hành: Bài học sẽ bao gồm nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học. Các bài tập sẽ yêu cầu học sinh nhận biết hình có tâm đối xứng, vẽ hình đối xứng qua tâm, xác định tâm đối xứng của hình. Thảo luận nhóm: Để khuyến khích sự tương tác và học hỏi lẫn nhau, bài học sẽ có phần thảo luận nhóm về các bài tập khó. Trò chơi: Một số trò chơi tương tác sẽ được sử dụng để giúp học sinh ghi nhớ và hiểu sâu hơn về khái niệm. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về hình có tâm đối xứng có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc: Trong thiết kế kiến trúc, việc sử dụng hình có tâm đối xứng giúp tạo ra các công trình cân đối và hài hòa. Nghệ thuật: Các họa tiết trang trí, các tác phẩm nghệ thuật thường sử dụng hình có tâm đối xứng để tạo điểm nhấn và tính thẩm mỹ. Đồ họa: Kiến thức này rất quan trọng trong lĩnh vực đồ họa, thiết kế. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình Ôn hè Toán lớp 6, kết nối với các kiến thức hình học cơ bản đã học ở các lớp trước. Nó cũng là nền tảng cho các bài học về hình học phức tạp hơn ở các lớp sau.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết:
Cần đọc kỹ các định nghĩa và ví dụ trong bài học để hiểu rõ khái niệm tâm đối xứng.
Làm bài tập:
Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ sung để rèn luyện kỹ năng nhận biết hình có tâm đối xứng.
Vẽ hình:
Việc vẽ hình sẽ giúp học sinh hình dung rõ hơn về các hình có tâm đối xứng và các tính chất của chúng.
Thảo luận với bạn bè:
Thảo luận với bạn bè về các bài tập sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về chủ đề này.
Sử dụng tài liệu tham khảo:
Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức và hiểu biết về hình có tâm đối xứng.
Nhận Biết Hình Tâm Đối Xứng Toán 6
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Học cách nhận biết hình có tâm đối xứng trong Toán lớp 6. Bài học bao gồm định nghĩa, ví dụ, bài tập thực hành, và ứng dụng thực tế. Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình học. Chuẩn bị tốt cho các bài học hình học tiếp theo.
Keywords:Hình có tâm đối xứng, tâm đối xứng, hình học, Toán lớp 6, ôn hè, nhận biết hình, hình học lớp 6, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình lục giác đều, hình bình hành, hình tròn, đối xứng, bài tập, ví dụ, định nghĩa, ứng dụng thực tế, kiến thức cơ bản, kỹ năng quan sát, phân tích hình học, hình học ôn hè, bài học Toán 6, ôn tập Toán 6, Ôn tập hè, tập bài tập, học bài, học tốt, học sinh giỏi, chương trình lớp 6, bài tập hình học, tài liệu hình học.
lý thuyết
những hình có một điểm o sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm o ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm o được gọi là tâm đối xứng của hình.
tâm đối xứng của một số hình phẳng
tâm đối xứng của hình bình hành, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.
tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của các đường chéo chính.
bài tập
bài 1:
chữ cái nào trong mỗi từ sau có tính đối xứng? với mỗi từ, hãy nêu tên tỉnh thành tương ứng:
a) h o a b i n h b) n g h e a n
c) b e n t r e d) b a c k a n
e) q u a n g t r i g) d a n a n g
bài 2:
trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?
bài 3:
cho đoạn thẳng \(ab\) có độ dài \(4cm\). gọi \(o\) là tâm đối xứng của đoạn thẳng \(ab\). tính độ dài đoạn thẳng \(oa\)
bài 4:
hình thoi \(abcd\) có tâm đối xứng \(o\). biết \(oa = 3cm;\,\,ob = 2cm\). hãy tính diện tích hình thoi.
lời giải chi tiết:
bài 1:
chữ cái nào trong mỗi từ sau có tính đối xứng? với mỗi từ, hãy nêu tên tỉnh thành tương ứng:
a) h o a b i n h b) n g h e a n
c) b e n t r e d) b a c k a n
e) q u a n g t r i g) d a n a n g
phương pháp
sử dụng lý thuyết tâm đối xứng, trục đối xứng của một hình.
lời giải
các chữ cái h, o, i vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứn.
chữ cái a, c, e, t, m, u có trục đối xứng.
chữ cái n có tâm đối xứng.
tên các tỉnh tương ứng là:
a) hòa bình b) nghệ an
c) bến tre d) bắc kạn
e) quảng trị g) đà nẵng
bài 2:
trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?
phương pháp
sử dụng định nghĩa tâm đối xứng
lời giải
hình a) có tâm đối xứng là điểm màu xanh có trong hình trên
hình b) có tâm đối xứng là màu đỏ có trong hình trên
hình c) không có tâm đối xứng vì số cánh hoa ở lớp thứ 2 (loại cánh bị khoanh viền đỏ) là số lẻ. nếu hình có tâm đối xứng thì đối diện của cánh hoa đó phải có 1 cánh hoa nữa nhưng điều này không xảy ra với hình trên.
hình d) có tâm đối xứng là điểm màu đỏ.
bài 3:
cho đoạn thẳng \(ab\) có độ dài \(4cm\). gọi \(o\) là tâm đối xứng của đoạn thẳng \(ab\). tính độ dài đoạn thẳng \(oa\)
phương pháp
sử dụng lý thuyết tâm đối xứng.
lời giải
vì \(o\) là tâm đối xứng của đoạn thẳng \(ab\) nên \(oa = ob = ab:2 = 4cm:2 = 2cm\).
vậy \(oa = 2cm\).
bài 4:
hình thoi \(abcd\) có tâm đối xứng \(o\). biết \(oa = 3cm;\,\,ob = 2cm\). hãy tính diện tích hình thoi.
phương pháp
sử dụng lý thuyết tâm đối xứng, công thức tính diện tích hình thoi.
lời giải
vì \(o\) là tâm đối xứng của hình thoi \(abcd\) nên:
\(oa = oc\) suy ra \(ac = 2oa = 2.3cm = 6cm\)
\(ob = od\) suy ra \(bd = 2ob = 2.2cm = 4cm\)
\( \rightarrow \) độ dài hai đường chéo của hình thoi lần lượt là \(6cm\) và \(4cm\).
diện tích hình thoi là: \(\frac{{6.4}}{2} = 12\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)