[Cùng em học Toán Lớp 2] Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 26, 27
Hướng dẫn học bài: Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 26, 27 - Môn Toán học lớp 2 Lớp 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Cùng em học Toán Lớp 2 Lớp 2' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
câu 1
tô màu vào \(\dfrac{1}{5}\) số hình trong mỗi hình vẽ sau:
phương pháp giải:
muốn tìm \(\dfrac{1}{5}\) của một số thì ta lấy số đó chia cho 5.
lời giải chi tiết:
a) hình đã cho có 15 hình tam giác.
vì 15 : 5 = 3 nên cần tô màu 3 hình.
b) hình đã cho có 15 bông hoa.
vì 15 : 5 = 3 nên cần tô màu 3 bông hoa.
tô màu như sau :
câu 2
viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}5:1 = \ldots \\5:5 = \ldots \\25:5 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 3 = \ldots \\15:5 = \ldots \\15:3 = \ldots \end{array}\)
\(\begin{array}{l}5 \times 2 = \ldots \\10:5 = \ldots \\10:2 = \ldots \end{array}\) \(\begin{array}{l}5 \times 4 = \ldots \\20:5 = \ldots \\20:4 = \ldots \end{array}\)
phương pháp giải:
tìm giá trị của phép nhân từ đó tìm được thương của phép chia liên quan.
lời giải chi tiết:
5 : 1 = 5 5 : 5 = 1 25 : 5 = 5 |
5 × 3 = 15 15 : 5 = 3 15 : 3 = 5 |
5 × 2 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 |
5 × 4 = 20 20 : 5 = 4 20 : 4 = 5 |
câu 3
viết số thích hợp vào ô trống:
phương pháp giải:
- trong phép nhân, muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- muốn tìm tích ta lấy hai thừa số đã cho nhân với nhau.
lời giải chi tiết:
câu 4
giải bài toán: lớp 2a có 35 bạn, chia đều ra các nhóm, mỗi nhóm 5 bạn. hỏi lớp 2a chia làm bao nhiêu nhóm?
phương pháp giải:
muốn tìm số nhóm ta lấy số học sinh của lớp 2a chia cho 5.
lời giải chi tiết:
lớp 2a chia làm số nhóm là:
35 : 5 = 7 (nhóm)
đáp số: 7 nhóm.