[Cùng em học Toán Lớp 2] Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 38, 39 - Tuần 11 - Tiết 2

Hướng dẫn học bài: Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 - trang 38, 39 - Tuần 11 - Tiết 2 - Môn Toán học lớp 2 Lớp 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Cùng em học Toán Lớp 2 Lớp 2' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

tính:

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{17}\end{array}}}{{.....}}\)

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{12}\\9\end{array}}}{{.....}}\)

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{28}\end{array}}}{{.....}}\)

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{72}\\6\end{array}}}{{.....}}\)

phương pháp giải:

thực hiện phép tính theo thứ tự lần lượt từ phải sang trái.

giải chi tiết:

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{52}\\{17}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,35}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{12}\\9\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,\,3}}\)
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{42}\\{28}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,14}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{72}\\6\end{array}}}{{\,\,\,\,\,66}}\)

câu 2

đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

 

32 và 5

62 và 8

82 và 28

72 và 39

phương pháp giải:

- đặt tính: viết các số sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- tính: trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái.

giải chi tiết:

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{32}\\5\end{array}}}{{\,\,\,27}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{62}\\8\end{array}}}{{\,\,\,54}}\)
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{82}\\{28}\end{array}}}{{\,\,\,54}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{72}\\{39}\end{array}}}{{\,\,\,33}}\)

câu 3

tìm \(x:\)

\(x + 8 = 22\)

\(x + 14 = 92\)

\(23 + x = 62\)

phương pháp giải:

muốn tìm số hạng còn thiếu ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}x + 8 = 22\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 22 - 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 14\end{array}\)

\(\begin{array}{l}x + 14 = 92\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 92 - 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 78\end{array}\)

\(\begin{array}{l}23 + x = 62\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 62 - 23\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 39\end{array}\)

câu 4

 giải bài toán: có 22 hình tam giác, trong đó có 15 hình tam giác đã được tô màu. hỏi còn lại bao nhiêu hình tam giác chưa được tô màu?

phương pháp giải:

muốn tìm số hình tam giác chưa được tô màu ta lấy số hình tam giác ban đầu trừ đi số hình tam giác đã tô.

giải chi tiết:

còn lại số hình tam giác chưa được tô màu là:

22 – 15 = 7 (hình)

đáp số: 7 hình.

vui học

theo các chuyên gia dinh dưỡng, để đảm bảo sức khỏe,chúng ta nên sử dụng lượng thức ăn cho một người trong một tháng như sau:

quan sát tháp dinh dưỡng và cho biết:

- mỗi tháng, một người nên dùng hết bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn (không tính muối)?

- loại thức ăn nào được khuyên ăn nhiều nhất và nhiều hơn các loại khác bao nhiêu ki-lô-gam (không so sánh với muối)?

hãy giới thiệu với người thân về tháp dinh dưỡng trên và theo dõi chế độ bữa ăn của gia đình em để cả nhà có sức khỏe tốt nhé.

phương pháp giải:

- tính tổng khối lượng các loại thức ăn: rau, củ, lương thực, thịt, cá và dầu, mỡ.

- so sánh khối lượng các nhóm thực phẩm cần ăn để chọn loại thực phẩm cần ăn nhiều nhất.

- muốn so sánh đại lượng này nhiều hơn đại lượng kia bao nhiêu thì ta lấy giá trị của đại lượng lớn trừ đi giá trị của đại lượng bé.

giải chi tiết:

- mỗi tháng, một người nên dùng hết số ki-lô-gam thức ăn là:

1 + 7 + 12 + 15 = 35 (kg)

- vì 15 kg > 12kg > 7kg > 1kg nên loại thức ăn được ăn nhiều nhất là rau, củ, hoa quả.

loại thực phẩm rau, củ nhiều hơn lương thực số ki-lô-gam là: 15 – 12 = 3 (kg)

loại thực phẩm rau, củ nhiều hơn thịt, cá số ki-lô-gam là: 15 – 7 = 8 (kg)

loại thực phẩm rau, củ nhiều hơn dầu, mỡ số ki-lô-gam là: 15 – 1 = 14 (kg)

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 2

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm