[Tài liệu Công Nghệ Lớp 12] Giải Đề Minh Họa Tốt Nghiệp THPT 2025 Công Nghệ Công Nghiệp Bộ Giáo Dục

Giải Đề Minh Họa Tốt Nghiệp THPT 2025 Công Nghệ Công Nghiệp - Bộ Giáo Dục 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải quyết các đề minh họa thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Công nghiệp năm 2025, do Bộ Giáo dục phát hành. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng cần thiết để giải quyết các dạng bài tập thường gặp trong kỳ thi tốt nghiệp, từ đó nâng cao khả năng tư duy, vận dụng kiến thức vào thực tế. Bài học sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình làm bài thi và đạt được kết quả tốt nhất.

2. Kiến thức và kỹ năng

Qua bài học, học sinh sẽ:

Nắm vững kiến thức cơ bản: Củng cố lại các kiến thức trọng tâm về các lĩnh vực của môn Công nghệ Công nghiệp, bao gồm: thiết kế, chế tạo, lắp ráp, vận hành máy móc, kiểm tra chất lượng sản phẩm, an toàn lao động. Phân tích đề bài hiệu quả: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích đề bài một cách chi tiết, xác định yêu cầu, các thông tin cần thiết và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Vận dụng kiến thức giải bài tập: Học sinh sẽ được làm quen và rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, qua việc phân tích và giải quyết các đề minh họa. Ứng dụng kiến thức vào thực tế: Học sinh sẽ được củng cố khả năng liên hệ kiến thức lý thuyết với thực tiễn, hiểu rõ cách thức vận dụng kiến thức trong các tình huống thực tế. Phát triển kỹ năng tư duy: Bài học sẽ giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích, tổng hợp, đánh giá và đưa ra quyết định trong quá trình giải quyết vấn đề. Hiểu rõ cấu trúc đề thi: Học sinh sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi tốt nghiệp, các dạng câu hỏi và điểm số của từng phần, giúp họ có cái nhìn tổng quan và chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giải chi tiết các đề minh họa: Bài học sẽ trình bày chi tiết cách giải từng câu hỏi trong các đề minh họa, bao gồm các bước phân tích, phương pháp giải, kết quả và lời giải thích. Phân loại các dạng bài tập: Bài học sẽ phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi, giúp học sinh nắm rõ các đặc điểm và cách thức giải quyết của từng dạng bài. Thảo luận và trao đổi: Học sinh được khuyến khích thảo luận, trao đổi kinh nghiệm giải quyết vấn đề, đưa ra ý kiến và phản hồi với các câu hỏi, bài tập trong quá trình học tập. Tự học và rèn luyện: Học sinh được khuyến khích tự học, tự rèn luyện kỹ năng giải quyết các dạng bài tập khác bằng cách tham khảo thêm các tài liệu khác. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng học được trong bài học có thể được ứng dụng trực tiếp vào các hoạt động thực tế như:

Thiết kế và chế tạo sản phẩm: Học sinh có thể áp dụng kiến thức để thiết kế, chế tạo và cải tiến các sản phẩm trong cuộc sống hàng ngày. Vận hành và bảo trì máy móc: Học sinh có thể vận hành và bảo trì các thiết bị máy móc trong các nhà máy, xí nghiệp. Giải quyết các vấn đề kỹ thuật: Học sinh có thể sử dụng kiến thức và kỹ năng để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong quá trình sản xuất và kinh doanh. Quản lý chất lượng sản phẩm: Học sinh có thể áp dụng kiến thức để kiểm tra và quản lý chất lượng sản phẩm. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ Công nghiệp. Nó liên kết với các bài học trước trong chương trình học, củng cố kiến thức đã học và mở rộng hiểu biết về các vấn đề phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Đọc kỹ bài học: Cần đọc kỹ các phần phân tích đề bài, lời giải và các ví dụ minh họa. Ghi chép và tóm tắt: Ghi chép lại các kiến thức quan trọng và tóm tắt lại nội dung chính của bài học. Làm bài tập: Làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Thảo luận và trao đổi: Tham gia vào các buổi thảo luận và trao đổi với giáo viên và bạn bè để cùng nhau giải quyết các vấn đề khó khăn. * Xem lại và ôn tập: Thường xuyên xem lại bài học và ôn tập lại các kiến thức đã học để củng cố kiến thức. Từ khóa liên quan:

1. Giải đề minh họa
2. Thi tốt nghiệp THPT
3. Công nghệ công nghiệp
4. Bộ giáo dục
5. Đề thi 2025
6. Kiến thức cơ bản
7. Kỹ năng giải đề
8. Phương pháp giải
9. Phân tích đề bài
10. Vận dụng thực tế
11. Thiết kế chế tạo
12. Lắp ráp máy móc
13. Vận hành máy móc
14. Kiểm tra chất lượng
15. An toàn lao động
16. Tư duy logic
17. Phân tích tổng hợp
18. Đánh giá
19. Quyết định
20. Cấu trúc đề thi
21. Điểm số
22. Các dạng câu hỏi
23. Bài tập
24. Phương pháp học tập
25. Ứng dụng thực tiễn
26. Kỹ năng thực hành
27. Kiến thức nâng cao
28. Tài liệu tham khảo
29. Ôn tập
30. Chuẩn bị thi
31. Tự học
32. Làm bài tập
33. Thảo luận nhóm
34. Giáo viên hướng dẫn
35. Học sinh chủ động
36. Tìm hiểu thêm
37. Tài liệu ôn tập
38. Các dạng bài tập
39. Phương pháp ôn luyện
40. Mục tiêu học tập

Giải đề minh họa tốt nghiệp THPT 2025 Công nghệ công nghiệp Bộ Giáo Dục được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Công nghệ nào tạo ra sản phẩm bằng cách đắp chồng tuần tự các lớp vật liệu lên nhau?

A. Công nghệ in 3D. B. Công nghệ CAD/CAM – CNC.

C. Công nghệ đúc. D. Công nghệ gia công áp lực.

Câu 2. Với động cơ đốt trong 4 kì, quá trình biến đổi nhiệt năng thành công cơ học diễn ra ở

A. kì nạp. B. kì nén.

C. kì cháy – giãn nở. D. kì thải.

Câu 3. Ở nước ta, lưới điện của hệ thống điện quốc gia có nhiều cấp điện áp khác nhau. Trong đó, cấp điện áp từ trên 1 kV đến 35 kV thuộc về lưới điện

A. hạ áp. B. trung áp. C. cao áp. D. siêu cao áp.

Câu 4. Phương pháp sản xuất điện năng nào sau đây tạo ra nhiều khí thải gây hiệu ứng nhà kính?

A. Nhiệt điện. B. Thủy điện. C. Điện gió. D. Điện mặt trời.

Câu 5. Thiết bị nào dùng để đo lượng điện năng tiêu thụ của hệ thống điện trong gia đình?

A. Vôn kế. B. Ampe kế. C. Công tơ điện. D. Aptomat.

Câu 6. Trên vỏ cầu dao điện có ghi các thông số kĩ thuật $30\;A – 250\;V$. Ý nghĩa của các thông số này là:

A. dòng điện định mức là 30 A và điện áp định mức là 250 V .

B. dòng điện ngắn mạch là 30 A và điện áp định mức là 250 V .

C. dòng điện quá tải là 30 A và điện áp tối đa là 250 V .

D. dòng điện định mức 30 A và điện áp tối thiểu là 250 V .

Câu 7. Những quy định, quy tắc và kĩ năng cần thiết trong thiết kế, sử dụng và bảo dưỡng sửa chữa điện được đặt ra nhằm bảo đảm an toàn cho con người, thiết bị và hệ thống điện thuộc về vấn đề

A. tiết kiệm điện. B. an toàn điện. C. sử dụng điện. D. sản xuất điện.

Câu 8. Việc nghiên cứu, ứng dụng tri thức về kĩ thuật điện tử để thiết kế, thử nghiệm mạch điện tử là những hoạt động chủ yếu thuộc về lĩnh vực

A. thiết kế thiết bị điện tử. B. lắp đặt thiết bị điện tử.

C. vận hành thiết bị điện tử. D. sản xuất thiết bị điện tử.

Câu 9. Những kí hiệu ở hình bên thể hiện các linh kiện điện tử:

A. Cuộn cảm, tụ điện, transistor. B. Cuộn cảm, diode, transistor.

C. Điện trở, tụ điện, transistor. D. Điện trở, diode, transistor.

Câu 10. Dưới đây là hình biểu diễn ba tín hiệu điện.

Hãy cho biết đâu là tín hiệu tương tự?

A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1), (2) và (3).

Câu 11. Dưới đây là sơ đồ khối của hệ thống cơ khí động lực.

Thành phần (2) còn khuyết trong sơ đồ là

A. hệ thống điều khiển. B. hệ thống truyền động.

C. hệ thống bôi trơn. D. hệ thống làm mát.

Câu 12. Cấu trúc vi điều khiển thường bao gồm các khối chức năng cơ bản và được kết nối với nhau như sơ đồ dưới đây. Các thành phần (1), (2) và (3) trong sơ đồ lần lượt là

A. bộ nhớ, đầu vào và đầu ra. B. đầu ra, bộ nhớ và đầu vào.

C. đầu vào, bộ nhớ và đầu ra. D. đầu vào, đầu ra và bộ nhớ.

Câu 13. Ba trong số các hoạt động của quy trình thiết kế kĩ thuật gồm: (a) Lập hồ sơ kĩ thuật, (b) Chế tạo sản phẩm mẫu (nguyên mẫu), (c) Xác định yêu cầu. Thứ tự đúng của các hoạt động trên trong quá trình thiết kế kĩ thuật là

A. (a), (b), (c). B. (b), (c), (a). C. (c), (a), (b). D. (c), (b), (a).

Câu 14. Tính chất nào sau đây thuộc về tính công nghệ của vật liệu kim loại?

A. Tính dẫn điện. B. Tính dẫn nhiệt.

C. Tính chống ăn mòn. D. Tính cắt gọt.

Câu 15. Trong lĩnh vực cơ khí chế tạo, để tạo ra sản phẩm như hình bên, từ một phôi hình trụ, sử dụng phương pháp gia công nào là phù hợp nhất?

A. Phay. B. Hàn. C. Khoan. D. Tiện.

Câu 16. Cổng logic nào có thể được thiết lập bằng cách mắc nối tiếp 2 cổng logic như hình bên?

A.
B.
C.
D.

Câu 17. Việc sử dụng aptomat để đóng cắt và bảo vệ mạch điện là một trong những biện pháp an toàn điện. Tính toán lựa chọn aptomat thuộc khâu

A. thiết kế mạch điện. B. sử dụng điện.

C. bảo dưỡng điện. D. sửa chữa điện.

Câu 18. Hình bên là sơ đồ nguyên lí của một mạch điện trong gia đình, gồm có một aptomat, một ổ cắm và

A. một bóng đèn được điều khiển bởi hai công tắc 2 cực.

B. một động cơ điện được điều khiển bởi hai công tắc 2 cực.

C. một bóng đèn được điều khiển bởi hai công tắc 3 cực.

D. một động cơ điện được điều khiển bởi hai công tắc 3 cực.

Câu 19. Trên thân của một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: xanh lục, xanh lam, cam, nhũ vàng. Giá trị của điện trở đó là

A. $5,6k\Omega \pm 10\% $. B. $56k\Omega \pm 5\% $. C. $6,8k\Omega \pm 5\% $. D. $68k\Omega \pm 10\% $.

Câu 20. Cho mạch khuếch đại thuật toán như hình bên. Tín hiệu lối vào là điện áp hình sin có biên độ $1,2mV$. Biên độ điện áp của tín hiệu ra là

A. $91,2\;V$. B. $91,2mV$. C. 90 V . D. 90 mV .

Câu 21. Hình bên là hình chiếu trục đo vuông góc đều của một vật thể đơn giản. Theo hướng chiếu từ trước, hình chiếu vuông góc của vật thể là

Câu 22. Một vật thể đơn giản có hình chiếu đứng và hình chiếu bằng như hình bên. Hãy cho biết đâu là hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể đó?

Câu 23. Để cấp điện và bảo vệ cho bình nước nóng dung tích 20 lít có thông số kĩ thuật $2000\;W – 220\;V$, với hệ số an toàn là 1,2 thì lựa chọn aptomat có dòng điện định mức phù hợp nhất là

A. 6 A. B. 10 A . C. 16 A. D. 20 A .

Câu 24. Cho mạch logic tổ hợp như hình bên. Trạng thái lối ra Q bằng 0 khi trạng thái của các lối vào $A,B,C$ là

A. $A = 0;B = 0;C = 1$. B. $A = 0;B = 1;C = 0$. C. $A = 1;B = 1;C = 0$. D. $A = 1;B = 0;C = 1$.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho mạch điện 3 pha đối xứng có sơ đồ như hình bên. Nguồn điện 3 pha có điện áp dây ${U_d} = 380\;V$. Tải 1 là một lò điện trở 3 pha, điện trở mỗi pha là R. Tải 2 là một động cơ không đồng bộ 3 pha, tổng trở mỗi pha là Z .

a) Tải 1 được nối hình sao $\left( Y \right)$ có dây trung tính, tải 2 được nối hình tam giác ( $\Delta $ ).

b) Điện áp pha của tải 1 và tải 2 được lần lượt tính theo biểu thức ${U_{p1}} = \sqrt 3 {U_d}$ và ${U_{p2}} = \frac{{{U_d}}}{{\sqrt 3 }}$.

c) Nếu giá trị điện trở R của tải 1 là $50\Omega $ thì cường độ dòng điện trên mỗi dây pha của tải 1 là $4,4\;A$.

d) Để lắp thêm 3 bóng đèn loại $60\;W – 220\;V$ vào mạch điện trên thì thực hiện nối 3 bóng đèn này theo cách nối của tải 2 .

Câu 2. Hình bên là sơ đồ một mạch điện của hệ thống điện trong gia đình. Trong đó, bóng đèn có thông số $30\;W – 220\;V$, máy bơm có thông số $600\;W – 220\;V$ và hệ số công suất $cos\varphi = 0,8$.

a) Đây là sơ đồ lắp đặt của mạch điện.

b) Mạch điện sử dụng một aptomat bảo vệ cho mạch điện chung, một aptomat bảo vệ cho mạch điện máy bơm và một công tắc điều khiển bóng đèn.

c) Với 2 loại aptomat có thông số dòng điện định mức lần lượt là $6\;A,10\;A$, nếu chọn hệ số an toàn là 2,5 thì aptomat phù hợp nhất để đóng cắt và bảo vệ cho mạch điện máy bơm là 10 A .

d) Với 2 loại dây dẫn bằng đồng (mật độ dòng điện $J = 6\;A/m{m^2}$ ) có tiết diện lần lượt là $0,5\;m{m^2}$, $0,75\;m{m^2}$, thì dây dẫn phù hợp nhất để cấp nguồn cho mạch điện máy bơm là $0,75\;m{m^2}$.

Câu 3. Hình bên thể hiện ý tưởng thiết kế hệ thống tự động điều khiển nhiệt độ của một lò ấp trứng quy mồ hộ gia đình, sử dụng mạch so sánh của khuếch đại thuật toán. Mạch điện sử dụng Relay để đóng cắt nguồn cho đèn sợi đốt (bộ phận cấp nhiệt). Khi điện áp đầu ra ${U_{ra}}$ của khuếch đại thuật toán ở mức cao thì Relay đóng. Điện áp đầu ra ${U_{CB}}$ của cảm biến nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhiệt độ đo được. Phần đặt ngưỡng nhiệt độ sử dụng biến trở.

a) Cảm biến nhiệt độ được sử dụng để đo nhiệt độ môi trường trong lò ấp.

b) Mạch điện so sánh của khuếch đại thuật toán là mạch so sánh không đảo.

c) Khi nhiệt độ trong lò ấp trứng cao hơn nhiệt độ ngưỡng đã đặt, điện áp ${U_{ra}}$ Sẽ ở mức cao.

d) Để duy trì nhiệt độ của lò ấp trứng ở mức cao hơn, cần đặt ngưỡng nhiệt độ sao cho ${U_{Ng}}$ tăng lên.

Câu 4. Hình bên thể hiện ý tưởng thiết kế hệ thống cảnh báo tự động khi có người lạ đột nhập, sử dụng cảm biến và cổng logic cơ bản. Khi trời sáng và cửa đóng thì lối ra của hai cảm biến ở mức 0 . Hệ thống chỉ hoạt động vào ban đêm và sẽ báo động khi cửa mở. Mạch điện sử dụng Relay để đóng cắt nguồn cho chuông điện. Khi lối ra Q của cổng logic ở mức 1 thì Relay đóng.

a) Mạch điện sử dụng cổng logic AND.

b) Lối ra Q của cổng logic chỉ bằng 1 khi lối vào $A,B$ từ hai cảm biến ở mức 1 .

c) Khi trời sáng, trạng thái của lối ra Q thay đổi khi cửa đóng hoặc mở.

d) Có thể sử dụng một cổng NAND và một cổng NOT để thay thế cổng logic trong mạch điện trên.

– Thí sinh không được sử dụng tài liệu.

– Giám thị không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO

Môn: Công nghệ – Công nghiệp

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh dược 0.25 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chọn A C B A C A B A A C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Chọn B C D D D C A C B D
Câu 21 22 23
24
Chọn C B C C

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;

– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;

– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;

– Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm.

Câu 1 2 3 4
Đáp án a) Đúng a) Sai a) Đúng a) Đúng
b) Sai b) Đúng b) Sai b) Đúng
c) Đúng c) Đúng c) Sai c) Sai
d) Sai d) Đúng d) Đúng d) Đúng

Tài liệu đính kèm

  • De-minh-hoa-ki-thi-TN-2025-mon-Cong-nghe-cong-nghiep.docx

    614.42 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm