[Cùng em học toán lớp 4] Giải tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Luyện tập chung (trang 65)

Hướng dẫn học bài: Giải tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Luyện tập chung (trang 65) - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Cùng em học toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

bài 1

trong các số: 645; 2349; 53 202; 13 218; 712 341

a) các số chia hết cho 9 là: ………………………………….

b) các số không chia hết cho 9 là: …………………………..

phương pháp giải:

dấu hiệu chia hết cho 9: các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

lời giải chi tiết:

a) các số chia hết cho 9 là: 2349; 712 341.

b) các số không chia hết cho 9 là: 645 ; 53 202; 13 218.

bài 2

viết chữ số thích hợp vào ô trống để:

phương pháp giải:

áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và cho 3:

- các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 

lời giải chi tiết:

bài 3

đúng ghi đ, sai ghi s:

phương pháp giải:

áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và cho 3:

- các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 

lời giải chi tiết:

a) số 460 572 có tổng các chữ số là 4 + 6 + 0 + 5 + 7 + 2 = 24

mà 24 chia hết cho 3 nên số 460 572 chia hết cho 3.

b) số 108 972 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 + 9 + 7 + 2 = 27

mà 27 chia hết cho 9 nên số 108 972 chia hết cho 9.

ta điền như sau:

bài 4

tìm x biết:

a) x chia hết cho 3 và 366 < x < 370

b) x chia hết cho 9 và 1105 < x < 1110

phương pháp giải:

- các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 

lời giải chi tiết:

a) x chia hết cho 3 và 366 < x < 370

vì 366 < x < 370 nên x có thể là 367; 368; 369

mà x chia hết cho 3 nên x = 369.

b) x chia hết cho 9 và 1105 < x < 1110

vì 1105 < x < 1110 nên x có thể là 1106 ; 1107; 1108; 1109

mà x chia hết cho 9 nên x = 1107.

bài 5

đúng ghi đ, sai ghi s.

phương pháp giải:

- các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.

lời giải chi tiết:

bài 6

viết ba trong bốn chữ số 0 ; 3 ; 6 ; 9 , hãy viết các số có ba chữ số và:

a) chia hết cho 9.

b) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

c) chia hết cho 2, 3, 5.

phương pháp giải:

- các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.

lời giải chi tiết:

a) chia hết cho 9 là 369 , 396, 936, 963, 639, 693

b) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 306, 360, 603, 630, 309, 390, 903, 930, 609, 690, 906, 960.

c) chia hết cho 2, 3, 5 là 360 , 630 , 690 ; 960 ; 390; 930.

bài 7

viết số thích hợp vào chỗ chấm:

số kẹo của minh nhiều hơn 31 chiếc nhưng ít hơn 45 chiếc. biết rằng nếu minh xếp vào các hộp mỗi hộp 5 chiếc kẹo hoặc mỗi hộp 2 chiếc kẹo thì vừa hết số kẹo đó. hỏi minh có bao nhiêu chiếc kẹo?

trả lời: minh có …………….. chiếc kẹo.

phương pháp giải:

các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

lời giải chi tiết:

số kẹo của minh nhiều hơn 31 chiếc nhưng ít hơn 45 chiếc nên số kẹo đó có thể là 32, 33, 34, … 44 chiếc kẹo.

nếu minh xếp vào các hộp mỗi hộp 5 chiếc kẹo hoặc mỗi hộp 2 chiếc kẹo thì vừa hết số kẹo đó nên số kẹo của minh chia hết cho cả 2 và 5.

vậy số kẹo của minh là 40 chiếc. (có chữ số tận cùng là 0)

bài 8

khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

bảng sau cho biết số học sinh ở các khối lớp tham gia câu lạc bộ cờ vua:

khối

số học sinh

lớp 2

130

lớp 3

105

lớp 4

125

tổng số học sinh

 

 nếu chia tổng số học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 15 bạn thì số nhóm học sinh là:

a. 14 nhóm               b. 20 nhóm                c. 22 nhóm                d. 24 nhóm

phương pháp giải:

- tính tổng số học sinh tham gia câu lạc bộ đọc sách của cả ba khối lớp.

- tính số nhóm học sinh ta lấy tổng số học sinh chia cho số học sinh của 1 nhóm

lời giải chi tiết:

tổng số học sinh là

130 + 105 + 125 = 360 (học sinh)

số nhóm học sinh là

360 : 15 = 24 (nhóm)

chọn đáp án d.

vui học

lớp 4a hưởng ứng phong trào gây quỹ ủng hộ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. trung bình mỗi ngày lớp 4a thu được 357 000 đồng. biết mục tiêu của lớp 4a là thu được 5 355 000 đồng. hỏi sau bao nhiêu ngày thì lớp 4a đạt được mục tiêu gây quỹ?

phương pháp giải:

 số ngày để lớp 4a thực hiện xong kế hoạch = số tiền cần thu được : số tiền thu được trong 1 ngày.

lời giải chi tiết:

lớp 4a đạt được mục tiêu gây quỹ sau số ngày là

5 355 000 : 357 000 = 15 (ngày)

đáp số: 15 ngày

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm